Đề thi học sinh giỏi thành phố Hải Phòng môn: Hoá học lớp 9 ( bảng B) năm học 2002 - 2003

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 3371Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi thành phố Hải Phòng môn: Hoá học lớp 9 ( bảng B) năm học 2002 - 2003", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi thành phố Hải Phòng môn: Hoá học lớp 9 ( bảng B) năm học 2002 - 2003
Sở giáo dục và đào tạo 
---------------------
đề thi học sinh giỏi thành phố
 Môn: hoá học lớp 9 ( Bảng b) 
Năm học 2002 - 2003
===============
 (Thời gian làm bài: 150 phút)
Câu 1:
1/ Chất X khi phản ứng hoàn toàn với H2SO4 ( đặc, nóng) tạo ra SO2 với tỉ lệ . Biết X có thể là một đơn chất hoặc muối. Hãy xác định X theo các giá trị sau của : 0,5 ; 0,9 ; 1 và 1,5.
2/ Khi đốt cháy cacbon trong một lượng oxi xác định người ta thu được hỗn hợp khí Y . Hỏi Y gồm những khí nào ? bằng cách nào có thể chứng minh được sự tồn tại của các khí đó trong Y. Vẽ hình mô tả dụng cụ dùng để chứng minh cách xác định trên.
3/ Cho dãy chuyển hoá sau:
 	 C	 E
	A	B	 B	 B
	 D	 F	
Xác định các chất: A, B, C, D, E, F	và viết các phương trình phản ứng . Biết A là chất hữu cơ coa trong tự nhiên và có công thức đơn giản nhất là CH2O.
Câu 2:
1/ Có 5 dung dịch không có nhãn và đều không có mầu: NaCl ; HCl ; NaOH ; Na2SO4 ; H2SO4. Để nhận ra từng dung dịch người ta đưa ra các phương án sau. Hãy chọn phương án đúng. ( giải thích ngắn gọn).
	a) Chỉ dùng quỳ tím.
	b) Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3.
	c) Chỉ dùng dung dịch AgNO3.
d) Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2.	e) Dùng quỳ tím và dung dịch Na2CO3.	 2/ Có 166,5 g dung dịch MSO4 41,56% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 200C thì thấy có m1 g MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 g dung dịch X . Biết m1 - m2 = 6,5 g và độ tan S của MSO4 ở 200C là 20,9. Xác định công thức muối MSO4.
Câu 3:
 	Lấy m g hỗn hợp E gồm Al và Cu chia làm 2 phần:
- Phần 1 cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,688 lit khí.
- Phần 2 ( nhiều hơn phần 1: 14,16 g) cho tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng , lấy dư thu được 14,336 lít khí. Tính m và % khối lượng mỗi kim loại có trong E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 4 :
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ Y người ta thu được 14,336 lít khí CO2 ( đktc) và 5,76 g H2O . ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tổng thể tích CO2 và hơi nước thu được bằng tổng thể tích của Y và O2 tham gia phản ứng.
1/ Xác định công thức phân tử của X?
2/ Biết X mạch hở, viết công thức cấu tạo của X.
3/ Khi X tác dụng với dung dịch nước brom theo tỉ lệ 1:2 thu được chất hữu cơ Z. Viết các công thức cấu tạo có thể có của Z.
 ( Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn và bảng tính tan thông dụng)
Đáp án đề thi HSG lớp 9 bảng B năm học 2002-2003
Câu 1:	(5 điểm)
1/ (2 điểm)
= 0,5 X là kim loại
2M + 2nH2SO4(đ) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O = = 0,5
= 0,9 X là FeS
	2FeS + 10H2SO4 (đ) 	 Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
= 1 X là C hoặc muối sunfit trung hoà
	C + 2H2SO4 (đ) CO2 + 2SO2 + 2H2O
	Na2SO3 + H2SO4 (đ) Na2SO4 + SO2 + H2O
 = 1,5 X là S 
	S + 2H2SO4 (đ) 3SO2 + 2H2O
Mỗi phương trình cho 0,5 điểm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2/ ( 1,0 điểm)
Khi đốt C trong O2 ( xác định)
	C + O2 CO2 (1)
Nếu O2 dư -> hỗn hợp gồm O2 dư và CO2
Nếu C dư -> hỗn hợp gồm CO và CO2 : C + CO2 	 2CO (2)
+ Cho hỗn hợp Y qua nước vôi trong dư nước vôi trong vẩn đục -> có khí CO2:
	CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
+ Khí còn lại cho qua ống đựng CuO nung nóng nếu bột CuO vẫn mầu đen -> khí còn lại là O2.
+Nếu bột CuO chuyển mầu đỏ -> khí còn lại là CO : CO + CuO 	 CO2 + Cu
( nếu có cách khác hợp lý cũng được điểm)
* Hình vẽ:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3/ ( 2,0 điểm)	
A là (CH2O)6 -> C6H12O6 : glucozơ ; B là C2H5OH ; C là C2H4 ; D là H2O ; E là C2H5Cl ; F là NaOH.
	 C2H4 	 C2H5Cl 
C6H12O6 C2H5OH	 C2H5OH	 C2H5OH
	 H2O	 NaOH
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH C2H4 + H2O
C2H4 + HCl 	C2H5Cl
Na2O + H2O NaOH
C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl
Mỗi công thức cho 0,4 điểm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
\Câu 2:	(5 điểm)
1/ ( 2,0 điểm)
 	b và d
Giải thích:
-Dùng quỳ tím nhận ra NaOH, quỳ tím chuyển mầu xanh và 2 nhóm chất:
	+ Nhóm làm quỳ tím chuyển mầu đỏ: HCl và H2SO4
	+ Nhóm không làm chuyển mầu quỳ tím là: NaCl ; Na2SO4
Dùng dd AgNO3 nhận được HCl ở nhóm 1 và NaCl ở nhóm 2, có kết tủa trắng, còn lại là H2SO4 và Na2SO4 .
( Nếu dùng dd BaCl2 thì ngược lại)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2/ ( 3,0 điểm)
m1 = 86,5 g ; m2 = 80 g C% của dd X = 
trong 80 g dd X = ; trong dd đầu:
trong muối kết tinh: 69,2-13,84= 55,36 g ; khối lượng nước trong muối kết tinh: 31,14 g
Số mol H2O trong muối kết tinh: =1,73 mol-> trong muối kết tinh ==0,346 mol
=> M+ 96 = => M = 64 => muối là CuSO4.
Câu 3:	(5 điểm)
Phần 1: 2Al + 3H2SO4 (l) Al2(SO4)3 + 3H2	(1) 	(0,25 điểm)
Phần 2: 2Al + 6H2SO4 (l) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O	(2)	(0,25 điểm)
Cu + 2H2SO4 (l) CuSO4 + SO2 + 2H2O	(3)	(0,25 điểm)
Đặt khối lượng = x	(0,5 điểm)
- Số mol Al trong phần1 = = 0,08 mol => số mol phần 2 0,08x	(0,25 điểm)
ở phần 2 số mol SO2 ( ptpư 2,3) == 0,64 mol	(0,25 điểm)
Số mol Cu = số mol SO2 ( ptpư 3) = 0,64-0,12x => số mol Cu ở phần 1: (0,25 điểm)
Khối lượng phần 2= 0,58x.27+(0,64-0,12x)64 = 40,96 - 5,52x (g)	(0,25 điểm)
Khối lượng phần 1: (g)	(0,25 điểm)
Theo đầu bài m2 - m1 = 14,16 (g) => 40,96 - 5,52x - = 14,16	( 0,5 điểm)
Dẫn tới phương trình: -5,52x2 +32,32x - 40,96 giải được:	 (1,0 điểm)
x1 = 4 => m = 23,6 g => %Khối lượng Al = 45,76% ; % khối lượng Cu = 54,24% ( 0,5 điểm)
x2 = 1,855 => m = 47,28 g => % khối lượng Al = 13% ; % khối lượng Cu = 87%. ( 0,5 điểm)
Câu 4:	(5 điểm)
Gọi công thức của chất hữu cơ Y là CxHyOz .
	CxHyOz + O2 xCO2 + H2O	( 1,0 điểm)
Số mol CO2 = = 0,64 mol ; số mol H2O = = 0,32 mol	( 0,5 điểm)
Số mol CO2 = 2 số mol H2O => x = y	( 0,5 điểm)
Vì Tổng thể tích các khí và hơi trước và sau phản ứng bằng nhau nên:
	1 + = x + => y = 4-2z thoả mãn với z =0 , x = y = 4	( 1,0 điểm)
Vậy công thức phân tử của Y là : C4H4 có các công thức cấu tạo:
	H2C=C=C=CH2 và H2C=CH-CCH	( 1,0 điểm)
C4H4 + 2Br2 C4H4Br4
Y có thể có các công thức cấu tạo sau:
	H2CBr-CHBr-CBr=CHBr ; H2C=CH-CBr2 =CHBr2 ;	( 0,5 điểm)
	H2CBr-CBr=CBr-CH2Br ; H2CBr-CBr2 -CBr=CH2 	( 0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe9BTP03.doc