TRƯỜNG THCS BÌNH MINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2015 – 2016 ( Thời gian 150 phút) ĐỀ BÀI Câu 1: ( 1 điểm) Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu ?. Câu 2: ( 4 điểm) Nêu những nét nổi bật của Châu á từ sau 1945? Câu 3: ( 4 điểm) Hãy nêu những biển đổi của các nước Đông Nam Á từ sau 1945?. Theo em biến đổi nào là quan trọng nhất ? Vì sao? Câu 4: ( 6,5 điểm) Trình bày những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ 2? ?. Ý nghĩa tác động của cuộc cách mạng KHKT đối với con người? ?. Em có suy nghĩ gì về việc áp dụng những thành tựu đó ở Việt Nam hiện nay? Câu 5: ( 4,5 điểm) Tại sao nói “ Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển ” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc ?. Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1: ( 1 điểm): Nêu rõ 4 nguyên nhân: - Mô hình CNXH đã xây dựng có nhiều khuyết tật và sai xót. (0,25đ) - Chậm sửa chữa thay đổi trước biến động của thế giới. ( 0,25đ) - Những sai lầm về sự tha hóa biến chất 1 số lãnh đạo. ( 0,25đ) - Hoạt động chống phá của các thế hệ thù địch ( 0,25đ) Câu 2: ( 4 điểm): Nêu được những nét sau: - Sau 1945 cao tào đấu tranh giải phóng dân tộc dâng cao mạnh mẽ . Đến những năm 50 phần lớn các Châu Á giành độc lập. ( 1 đ) - Gần suốt nửa sau thế kỉ XX tình hình Châu Á không ổn định bởi các cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc. ( 1đ) - Sau Chiến tranh lạnh” ở một số nước Châu Á đã xảy ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, hành động khủng bố .. ( 1đ) - Nhiều nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc ( 1đ) Câu 3: ( 4 điểm) Học sinh nêu được 3 biến đổi của các nước Đông Nam Á và giải thích biến đổi to lớn nhất. - Biến đổi 1: +. Cho đến nay các nước Đông Nam Á đều giành độc lập là biến đổi quan trọng nhất vì .. ( 1đ) +. Nhờ có độc lập tự do các nước Đông Nam Á mới có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội .. ( 1đ) - Biến đổi 2: Từ khi giành độc lập các nước ra sức xây dựng và phát triển kinh tế đạt nhiều thành tích to lớn ( đặc biệt là Singapo . ). ( 1đ) - Biến đổi 3: Các nước Đông Nam Á đều ra nhập ASEAN nhằm mục tiêu xây dựng mối quan hệ hòa bình hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực.. ( 1đ) Câu 4: ( 6,5đ): Học sinh nêu rõ nội dung sau: Thành tựu: (3,5đ) Nêu được 7 thành tựu sau: - Phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản ; toán học , hóa học, sinh học ứng dụng vào sản xuất phục vụ con người .. ( 0,5đ) - Phát minh ra công cụ sản xuất mới ( máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động. ( 0,5đ). - Phát hiện nguồn năng lượng mới; năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, gió, thủy triều . ( 0,5đ). - Sáng chế ra những vật liệu mới đặc biệt là chất pô – li – me ( chất dẻo) với độ bền và giá trị sử dụng cao .. (0,5đ) - Áp dụng “ Cách mạng xanh” trong nông nghiệp tìm ra những giống lúa mới, năng suất cao khắc phục thiếu lương thực .. ( 0,5đ) - Những tiến bộ vượt bậc trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc qua hệ thống vệ tinh nhân tạo, máy bay siêu âm khổng lồ .. ( 0,5đ) - Những khám phá mới với những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ ( 0,5đ) b. Ý nghĩa, tác động: ( 1,5đ) - Tích cực: ( 1đ) +. Có ý nghĩa to lớn mang lại tiến bộ phi thường thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người. ( 0,5đ) +. Nâng cao năng suất lao động, mức sống và chất lượng cuộc sống con người, thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động .. ( 0,5đ). - Tiêu cực: (0,5đ) Chế tạo vũ khí hủy diệt ô nhiễm môi trường tai nạn, bệnh dịch. c. Suy nghĩ về việc áp dụng những thành tựu đó ở Việt Nam hiện nay: 1,5đ) Học sinh nói được: - Hiện nay nước ta đang tiến hành hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước đã đạt được những thành tựu đáng kể ( 0,5đ) - Việt Nam đang tích cực áp dụng những thành tựu tiên tiến nhất của cuộc cách mạng KHKT vào sản xuất công – nông nghiệp đã tạo ra những diện mạo mới cho nền kinh tế đất nước. ( 0,5đ) - Tuy nhiên việc áp dụng còn hạn chế do cơ chế chính sách chưa phù hợp, điều kiện kinh tế, cơ sở hạ tầng còn thấp kém. ( 0,5đ) Câu 5: ( 4,5đ) Tại sao nói “ Hòa bình” Liên hệ a.Về thời cơ: ( 1,5đ) - Sau “ Chiến tranh lạnh” bối cảnh chung của thế giới là ổn định các nước có cơ hội thuận lợi phát triển đất nước. ( 0,5đ) - Có cơ hội để hợp tác và tham gia liên minh khu vực ( 0,5đ) - Các nước tiếp cận những tiến bộ KHKT thế giới và khai thác nguồn đầu tư nước ngoài. . ( 0,5đ) b. Thách thức: ( 2đ) - Hầu hết các nước đang phát triển có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ , nguồn lực còn hạn chế. - Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới .. ( 0,5đ) - Việc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay bên ngoài . ( 0,5đ) - Vấn đề giũ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc và sự kết hợp hài hòa giữa thống và hiện đại cần được lưu ý. ( 0,5đ) c. Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam. ( 1đ) - Trong những năm qua Đảng và nhà nước đã có những chính sách , đường lối phù hợp đưa ra những cải cách cần thiết nhờ đó, đất nước ta từng bước phát triển hòa nhập vào khu vực và thế giới. MA TRẬN Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao 1.Liên Xô và các nước Đông âu: - Số câu - Số điểm - % 1 1 5 1 1 5 2.Các nước Á – Phi - Số câu - Số điểm - % 1 4 20 1 4 20 2 8 40 3.Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay - Số câu - Số điểm - % 1 4,5 22,5 1 4,5 22,5 4.Cuộc cách mạng KHKT từ 1945 đến nay. - Số câu - Số điểm - % 1 6,5 32,5 1 6,5 32,5
Tài liệu đính kèm: