Đề thi học sinh giỏi lớp 9. Bảng A

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1091Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 9. Bảng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 9. Bảng A
Đề thi học sinh giỏi lớp 9. Bảng A.năm học 1098-1999
Thời gian làm bài : 150 phút
Câu 1 (5,0 điểm): Một quả cầu thép nổi trên mặt một chậu thuỷ ngân. Nếu đổ nước lên mặt thuỷ ngân cho vừa ngập quả cầu thì phần thể tích quả cầu ngập trong thuỷ ngân giảm đi bao nhiêu % so với thể tích quả cầu ? Biết khối lượng riêng của thép, thuỷ ngân và nước lần lượt là D = 7880 kg/m3; D1 = 13600 kg/m3 ; D2= 103 kg/m3.
 Câu 2 (5,0 điểm): Cho đoạn mạch điện như hình 1. 
Trong đó: U = 68 V, còn r là một điện trở có độ lớn chưa biết. 
Nếu lần lượt mắc R1 = 2 ôm và R2 = 8 ôm vào hai điểm A,B 
thì công suất toả nhiệt trên các điện trở này là như nhauâuHỹ xác định độ lớn của điện trở r.
Mắc song song R1 và R2 với nhau rồi nối tiếp với Rx. Sau đó mắc chúng vào A,B. Hỏi Rx bằng bao nhiêu thì công suất toả nhiệt trên Rx là lớn nhất?
Bây giờ mắc vào A,B như hình 2 gồm R1 , R2 và R3= 58,4 ôm , R4 = 60 ôm, Ampekế có điện trở không đáng kể. Hỏi Ampekế chỉ bao nhiêu ?
Câu 3 (5,0 điểm): Hai gương phẳng được đặt hướng mặt sáng vào nhau và hợp với nhau một góc α. 
Một tia sáng từ S tới gương G1 (hình 3) thì bị phản xạ đến gương G2. Sauđó đi qua điểm M cho trước. Bằng cách vẽ hãy xác định đường đi của tia sáng này.
Giữ nguyên phương của tia sáng tới ở trên, cho hai gương quay đồng thời cùng chiều và cùng vận tốc xung quanh giao tuyến O.ôHỉ phương của tia phản xạ từ G2 thay đổi thế nào ?
Câu 4 (5,0 điểm): Cho hai bình thuỷ tinh giống nhau, bên trong một bình chứa không khí còn một bình là chân không. Không được mở nắp bình hãy nêu một phương án thí nghiệm – có giải thích- để xác định xem bình nào chứa khí và bình nàop là chân không.
 Dụng cụ: Cục sáp , đèn cồn , giá đỡ.
r
A	+ U - B	 D
	hỡnh 1	 	 
 A + U - B C
r
R4
R3
R2
R1
A
	 G1
	hình 2.
	ã S
 α	ã M
 O	 G2
	hình 3.
Đề thi học sinh giỏi lớp 9. Bảng B. năm học 1998-1999
Thời gian làm bài : 150 phút
Câu 1 (6,0 điểm): Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km. rồi trở lại A mất thời gian tổng cộng là 2 giờ 30 phút. Biết rằng vận tốc của nớc đối với bờ sông là 1 km/h. Tính vận tốc của thuyền trong nớc yên lặng và thời gian thuyền đi xuôi, đi ngợc dòng sông. Nếu nớc không chảy thì thời gian cả đi lẫn về là bao nhiêu ?
Câu 2 (6,0 điểm): Một khối lợng nớc ở 200C đợc chứa trong một bình cách nhiệt. Ngời ta thả vào đó một cục nớc đá m1 = 3 kg ở nhiệt độ t1 = -400C. Sau một thời gian ngời ta thấy trong hỗn hợp có 3,005 kg nớc đá. Hãy xác định khối lợng nớc ban đầu. Coi rằng không có sự mất mát nhiệt cho môi trờng xung quanh. Biết: Nhiệt dung riêng của nớc là C = 4200 J/kg.độ; của nớc đá là C1= 3100 J/kg.độ. ; Nhiệt nóng chảy của nớc đá là l= 3,4 105 J/kg. 
Câu 3 (8,0 điểm): Cho mạch điện không đổi nh hình vẽ.
R1 = 4 ôm ; R2 = 18 ôm ; bóng đèn Đ1 loại (3V-1,5 W)
Đ2 loại (9V-6,75 W) đang sáng bình thờng.
Hãy xác định điện trở của các bóng đèn.
Tính hiệu điện thế UAB.
Đổi chỗ Ampekế và bóng đèn Đ1 thì các đèn có còn sáng bình thờng không ? Vì sao ? Ampekế chỉ bao nhiêu ?
 Bỏ qua điện trở của Ampekế, các dây nối và sự thay đổi nhỏ của điện trở các đèn theo nhiệt độ.

Tài liệu đính kèm:

  • docHSG 1998-1999.doc