Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn: Sinh học 9

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn: Sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn: Sinh học 9
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Môn: sinh học 9
Năm học: 2012 - 2013
Thời gian: 150 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3,0 đ)
a) Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân .
b) Vì sao prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào cơ thể ?
Câu 2: (6,5 đ)
 - Tìm kiểu gen và kiểu hình của P, F1 trong các phép lai sau:
A. Bố bò đen X mẹ ? - Được F1: 1 bò đen : 1 bò xám
B. Bố ? X mẹ bò xám - Được F1: toàn bò đen 
C. Bố ? X mẹ ? - Được F1: 3 bò đen : 1 bò xám
Biết màu lông đen là trội hoàn toàn so với lông xám.
Câu 3: (6 đ)
ë ng­êi 2n = 46, cã 5 tÕ bµo sinh dôc s¬ khai nguyªn ph©n liªn tiÕp 3 lÇn. C¸c tÕ bµo con t¹o ra ®Òu gi¶m ph©n.
a. NÕu lµ n÷: cã bao nhiªu giao tö c¸i (trøng) ®­îc t¹o ra? Mçi giao tö chøa bao nhiªu NST? NST giíi tÝnh trong giao tö ®ã lµ NST nµo? 
b. NÕu lµ nam: cã bao nhiªu giao tö ®ùc (tinh trïng) ®­îc t¹o ra? Mçi giao tö chøa bao nhiªu NST? NST giíi tÝnh trong giao tö ®ã lµ NST nµo? 
c. Do sù kÕt hîp ngÉu nhiªn gi÷a mét giao tö ®ùc vµ mét giao tö c¸i trong qu¸ tr×nh thô tinh th× hîp tö t¹o ra cã bao nhiªu NST vµ chøa cÆp NST giíi tÝnh nµo?
Câu 4: (3,0 đ)
 Một gen có T = 3200 nuclêôtit, X = 6400 nuclêôtit.
A. Tìm số lượng nuclêôtit G, A ?
B. Tổng số nuclêôtit của gen là bao nhiêu ?
C. Khi gen nói trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại ?
Câu 5: (1,5 đ)
Một gen có trình tự các nuclêôtit của mạch một là: 
T-A-X-G-A-T-X-X-G-G-X-T-A-X-G
A. Viết một đoạn bổ sung của gen (mạch 2)
B. Viết một mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 trên của gen ?
C. Số lượng axit amin của chuỗi plipeptit được tổng hợp từ đoạn gen nói trên là bao nhiêu ?
Hết
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2012 – 2013
Câu 1: (3,0 đ)
a. Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân.
Các kỳ
Những diễn biến cơ bản
Kỳ đầu
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. 0.25
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động 0.25
Kỳ giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại 0.25
- Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 0.25
Kỳ sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực của tế bào. 0.25
Kỳ cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc 0.25
b. Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào cơ thể: 0.25
 - Là nguyên vật liệu xây dựng tế bào. 0.25
 - Xúc tác các phản ứng ( enzym ) 0.25
Câu 2: (6,5 đ)
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Theo giả thiết, quy ước:
- Gen A quy định lông đen
 0,25 đ
- Gen a quy định lông xám
 0,25 đ
A/ Bố lông đen X mẹ chưa biết kiểu gen, F1 : 1 bò lông đen : 1 bò xám
Tỉ lệ F1 : 1 : 1 là tỉ lệ phân tính trong phép lai phân tích, chứng tỏ bò mang tính trạng trội nhưng không thuần chủng.
 0,5 đ
Nên sẽ có kiểu gen Aa.
 0,25 đ
Bò mẹ là bò lông xám, nên có kiểu gen là aa.
 0,25 đ
Sơ đồ lai:
P : Bố Aa (đen) X mẹ : aa (xám)
 0,5 đ
G : A, a a
 0,25 đ
F1 : Kiểu gen : Aa, aa
 0,25 đ
Kiểu hình : 1 xám : 1 đen 
 0,25 đ
B/ Bố chưa biết kiểu gen lai với mẹ lông xám, F1 : toàn lông đen
F1 đổng tính trội chứng tỏ bố mẹ đều thuần chủng về cặp tính trạng tương ứng theo định luật đồng tính của Menđen . Vậy:
 0,5 đ
Bò bố sẽ có kiểu gen AA (lông đen)
 0,25 đ
Bò mẹ lông xám nên có kiểu gen aa
 0,25 đ
Sơ đồ lai: P : Bố AA (đen) X Mẹ aa (xám)
 0,25 đ
 GP: A a
 0,25 đ
 F1 : kiểu gen Aa
 0,25 đ
 Kiểu hình: lông đen
 0,25 đ
C/ Bố mẹ chưa biết kiểu gen:, nhưng F1 là 3 đen : 1 xám
Tỉ lệ phân tính ở F1 là 3 trội : 1 lặn tuân theo quy luật phân tính của Menđen.
 0,5 đ
Vậy bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử Aa và kiểu hình là lông đen
 0,25 đ
Sơ đồ lai: P : Bố Aa (đen) X Mẹ Aa (đen)
 0,25 đ
 GP: A, a A, a
 0,25 đ
 F1 : kiểu gen : 1AA : 2Aa : 1aa
 0,25 đ
 Kiểu hình: 3 lông đen : 1 lông xám
 0,25 đ
Câu 3: (6 đ)
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Sè TB con thùc hiÖn gi¶m ph©n: 5x23 = 40 TB
a) N÷: +) Sè giao tö c¸i (trøng): 40 
 +) Sè NST: 23 NST
 +) NST gt lµ: 22A + X
0,5
0,5
0,5
0,5
b) Nam: +) Sè giao tö ®ùc(TT): 40x4 = 160.
 +) Sè NST: 23 NST
 +) NST gt lµ: 22A + X và 22A + Y
0,5
0,5
1
c) NST giíi tÝnh: XX hoÆc XY ( hoÆc 44A + XX ; 44A + XY)
 2n = 46
1
1
Câu 4: (3,0 đ)
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
A/ Số lượng nuclêôtit G, A
Dựa vào nguyên tắc bổ sung, ta có: A = T = 3200 nuclêôtit
0,25 đ
 	 G = X = 6400 nuclêôtit
0,25 đ
B/ Tổng số nuclêôtit của mỗi gen bằng: 
A + T + G + X = (3200 x 2) + (6400 x 2) = 19200 nuclêôtit
1 đ
C/ Khi gen nhân đôi 2 lần tạo ra 4 tế bào con, 2 mạch là của mẹ, còn lại 6 mạch = 3 gen được cung cấp nguyên liệu. Vậy số lượng mỗi loại nuclêôtit cần cung cấp là:
0,5 đ
A = T = (22 - 1) x 3200 = 9600
0,5 đ
G = X = (22 - 1) x 6400 = 19200
0,5 đ
Câu 5: (1,5 đ)
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
A/ Đoạn bổ sung (mạch 2) của gen là:
A-T-G-X-T-A-G-G-X-X-G-A-T-G-X
 0,5 đ
B/ Mạch mARN bổ sung:
T-U-X-G-A-U-X-X-G-G-X-U-A-X-G
 0,5 đ
C/ Số lượng axit amin: 5 axit amin (cứ 3 nuclêôtit mã hóa 1 axit amin.
 0,5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • dochoc_sinh_gioi_sinh_9.doc