Đề thi học kỳ II lịch sử lớp 6

docx 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II lịch sử lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ II lịch sử lớp 6
 ĐỀ THI HỌC KỲ II LỊCH SỬ LỚP 6
I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Chính sách cai trị thâm hiểm nhất của nhà Hán đối với nhân dân ta là:
A. Đàn áp khủng bố nhân dân ta          B. Thuế khoá nặng nề
C. Đồng hoá nhân dân ta                     D. Cống nạp sản vật quý
Câu 2: Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm là:
A. Kiến trúc đền tháp                          B. Kiến trúc chùa chiền
C. Kiến trúc nhà ở                              D. Kiến trúc đền làng
Câu 3: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là do:
A. Hai Bà Trưng và đội ngũ lãnh đạo tài giỏi, mưu trí, nhân dân cả nước hưởng ứng, đồng tâm đánh đuổi quân hán.
B. Lực lượng quân đội nhà Hán yếu.
C. Nhà Hán chủ động rút lui, trao trả độc lập cho nước ta .
D. Hai Bà Trưng đã dùng kế sách li gián kẻ thù .
Câu 4: Dạ Trạch Vương là ai:
A. Lý Nam Đế     B. Lý Phật Tử       
C. Triệu Quang Phục       D. Lý Thiên Bảo
Câu 5: Lí Bí lên ngôi hoàng đế vào năm:
A. 542.               B. 543.                 C. 544.                          D. 545.
Câu 6. Kinh đô nước ta thời Trưng Vương là:
A. Cổ Loa           B. Thăng Long       C. Phong Khê                D. Mê Linh
II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Lí Bí đã làm gì sau khi khởi nghĩa thắng lợi? Những việc làm đó có ý nghĩa gì?
Câu 2: (1,5 điểm) Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì?
Câu 3: (2,5 điểm) Trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Vì sao nói trận chiến trên sông Bạch Đằng là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc?
ĐÁP ÁN 
I.Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu
1
 2
3
4
 5
6
Đáp án
C
A
B
C
C
D
II.Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1 (3đ)
Những việc làm của Lí Bí (2đ)
Mùa xuân năm 544, Lí Bí lên ngôi hoàng đế (Lí Nam Đế) (0,5)
Đặt tên nước là Vạn Xuân (0,5)
Đặt kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch, niên hiệu Thiên Đức (0,5)
Thành lập triều đình với hai ban: văn võ (0,5)
Ý nghĩa (1đ)
Xây dựng đất nước độc lập, tự chủ (0,5)
Mong muốn đất nước độc lập vững bền (0,5)
Câu 2: (1,5đ)
Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập dân tộc, tổ tiên đã để lại cho chúng ta:
Lòng yêu nước
Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước
Ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc
Câu 3: (2,5đ)
Diễn biến chiến thắng Bạch Đằng (1,5 điểm)
Năm 938 Lưu Hoằng Tháo tiến vào nước ta
Triều lên: Ta nhử quân Hán vào trong bãi cọc
Triều xuống: Quân ta bất ngờ đổ ra đánh quyết liệt, quân Hán rút chạy ra biển
Kết quả: Giết Hoằng Tháo và hơn nửa số quân, kết thúc thắng lợi
Là thắng lợi vĩ đại (1 điểm)
Quân Hán không dám đem quân xâm lược nước ta nữa
Đập tan ý đồ xâm lược nước ta của bọn phong kiến phương Bắc. Khẳng định nền độc lập của tổ quốc.

Tài liệu đính kèm:

  • docxĐỀ THI HỌC KỲ II LỊCH SỬ LỚP 6.docx