Câu 1: Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau: 6 4 3 2 10 5 7 9 5 10 1 2 5 7 9 9 5 10 9 10 2 1 4 3 1 2 4 6 8 9 a/ Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì? b/ Hãy lập bảng tần số của dấu hiệu và tìm mốt của dấu hiệu? c/ Hãy tính điểm trung bình của học sinh lớp đó? Câu 2: Hãy thu gọn và tìm bậc của đơn thức : B = xy2. (x2y) Câu 3: Cho các đa thức P(x) = 2x2 – 3x – 4 Q(x) = x2 – 3x + 5 a/ Tính giá trị của đa thức P(x) tại x = 1 . b/Tính P(x) + Q(x) ; P(x) - Q(x) . c/ Gọi H(x) = P(x) - Q(x). Tìm nghiệm của đa thức H(x) . Câu 4: Cho ABC vuông tại A, có AB = 9cm, AC = 12cm. a/ Tính BC. b/ Đường trung tuyến AM và đường trung tuyến BN cắt nhau tại G. Tính AG. c/ Trên tia đối của tia NB, lấy điểm D sao cho NB=ND.Chứng minh: . HƯỚNG DẪN GIẢI MÔN TOÁN - LỚP 7. BÀI NỘI DUNG 1 a) Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh lớp 7 b) Giá trị (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 3 4 2 3 4 2 2 1 5 4 N= 20 M0 = 9 c) 2 Thu gọn: B = xy2. (x2y) = = Bậc của đơn thức B là: 6 3 a) P(1) = 2.12 – 3.1 – 4 = – 5 b) P(x) + Q(x) = (2x2 – 3x – 4) + (x2 – 3x + 5) = 3x2 – 6x + 1 P(x) – Q(x) = (2x2 – 3x – 4) – (x2 – 3x + 5) = x2 – 9 c) Ta có H(x) = x2 – 9 = 0 x2 = 9 hay x = 4 Hình vẽ a) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 92 + 122 = 225 BC = 15 (cm) b) Ta có AM là đường trung tuyến trong tam giác vuông ABC, nên: AM = BC/2 = 15 / 2 = 7,5 (cm) Ta có G là trọng tâm của tam giác ABC, nên: AG = (cm) c) Xét hai tam giác: DCN và BAN, có: ND = NB (gt) (đđ) NC = NA (gt) Do đó, DCN = BAN ( c – g – c) Bài 1.30 15 25 25 30 20 25 35 30 25 25 25 20 25 25 30 15 25 25 20 Giá thành của một số sản phẩm ( tính theo nghìn đồng ) của một cơ sở sản xuất được cho bảng sau: a. Dấu hiệu ở đây là gì ? Lập bảng tần số. b. Tính số trung bình cộng, vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Bài 2. Cho hai đa thức : A(x) = -3x3 + 6x2 – 5x – 2x2 + 6 B(x) = 3 + 4x3 – 2x2 – 7 + 5x – x3 – 4x2 a. Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến. b. Tính f(x) = A(x) + B(x) c. Chứng tỏ x = -1 là nghiệm của đa thức f(x) Bài 3. Chứng minh rằng: với mọi số nguyên dương n thì : 3n+2 - 2n+2 + 3n – 2n chia hết cho 10. Bài 4. Cho DABC cân tại A ( AB = AC ). Gọi M là trung điểm của BC, từ M hạ ME và MF theo thứ tự vuông góc với AB, AC. a. Chứng minh : DAME = DAMF. b. Chứng minh: AM là đường trung trực của đoạn thẳng EF. c. Trên tia đối của tia ME lấy điểm N sao cho ME = MN. Chứng minh CN // AB. HƯỚNG DẪN GIẢI MÔN TOÁN - LỚP 7. BÀI NỘI DUNG 1 a) a. Dấu hiệu là giá thành của một sản phẩm Bảng tần số: Gía trị x 15 20 25 30 35 Tần số n 2 3 10 4 1 N = 20 x 0 15 25 35 n b. Số trung bình cộng: = 2 a. A(x) = – 3x3 + 4x2 – 5x + 6 B(x) = – 4 + 3x3 – 6x2 + 5x = 3x3 – 6x2 + 5x – 4 b. A(x) = – 3x3 + 4x2 – 5x + 6 + B(x) = 3x3 – 6x2 + 5x – 4 F(x) = A(x) + B(x) = – 2x2 + 2 c. Ta có: Thay x = – 1 vào đa thức f(x) ta có : f(x) = –2( –1)2 + 2 = 0 Vậy x = –1 là nghiệm của đa thức f(x) 3 Ta có: 3n+2 – 2n+2 + 3n – 2n = 3n+2 + 3n – (2n+2 + 2n) = 3n(32 +1) – 2n(22 +1) = 3n. 10 – 2n. 5 = 3n. 10 – 2n-1. 10 = (3n – 2n-1). 10 10 4 Hình vẽ A B C M N E F 1 2 a) Ta có tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của BC AM là phân giác góc A. Xét hai tam giác vuông AME và AMF có: AM là cạnh huyền chung Â1 = Â2 ( AM là phân giác) Suy ra: rAME = rAMF (cạnh huyền - góc nhọn) b) Từ rAME = rAMF AE = AF và ME = MF A,M cách đều hai đầu đoạn thẳng EF AM là đường trung trực của đoạn thẳng EF c) ta có: rBME = rCMN (c-g-c) BEM = CNM (cặp góc tương ứng) Mà BEM = 900 CNM = 900 CN NE => CN // AB Có NE ^ AB CN ^ NE 5 0,5 0,5 1 1 Câu 1: Thời gian giải một bài toán (tính bằng phút) của 22 học sinh được ghi lại như sau: 9 10 5 10 8 9 7 8 9 10 8 8 5 7 8 10 9 8 10 7 8 14 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lập bảng tần số. c) Tính số trung bình cộng. Câu 2: a) Thực hiện phép tính: 2x2 + 3x2 - x2 a) Tìm nghiệm của đa thức: P(y) = 2y + 10 Câu 3: Cho hai đa thức: a) Thu gọn hai đa thức và b) Tính: và c) Tìm x để P(x) = Q(x) Câu 4: Cho (AB<AC). Vẽ phân giác AD của (DBC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Chứng minh Chứng minh AD là đường trung trực của BE Gọi F là giao điểm của AB và DE. Chứng minh: và Câu 5: Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm: f(x) = x2 - 2x + 2. HƯỚNG DẪN GIẢI MÔN TOÁN - LỚP 7. BÀI NỘI DUNG 1 a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. b) Lập chính xác bảng “tần số” dạng ngang hoặc dạng cột: Thời gian (x) 5 7 8 9 10 14 Tần số (n) 2 3 7 4 5 1 N=22 c) Số trung bình cộng =8,5 2 a) 2x2 + 3x2 - x2 = 3,5x2 b) P(y) = 2y + 10 P(y) = 0 suy ra 2y + 10 = 0 2y = -10 y = -5 Vậy y = -5 là nghiệm của đa thức P(y) = 2y + 10 3 a) b) = = c) P(x) = Q(x) tức là: = - 4x = 8 x = - 2 Vậy với x = -2 thì P(x) = Q(x) 4 Hình vẽ a) Xét ADB và ADE, ta có: AB = AE (gt) (AD là tia phân giác) AD: cạnh chung ADB = ADE( c. g. c) b) Ta có : AB = AE ( gt); DB = DE (vìADB = ADE (C/m câu a)) AD là đường trung trực của BE c) Ta có: = 1800 - ; = 1800 - (góc kề bù) Mà = (vìADB = ADE (C/m câu a)) Suy ra: Xét DBFD và DECD, ta có : ( đối đỉnh) DB = DE (cmt) (cmt) BFD = ECD (g.c.g) 5 Vì (x - 1)2 ³ 0 với mọi x, nên (x - 1)2 + 1³ 1 > 0 với mọi x Vậy đa thức f(x) = x2 – 2x + 2 không có nghiệm Bài 1. Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau: 6 4 3 2 10 5 7 9 5 10 1 2 5 7 9 9 5 10 7 10 2 1 4 3 1 2 4 6 8 9 Lập bảng tần số của dấu hiệu và nêu nhận xét; Tính điểm trung bình của học sinh lớp đó. Bài 2. Cho các đa thức: A(x) = x3 + 3x2 – 4x – 12 B(x) = – 2x3 + 3x2 + 4x + 1 Chứng tỏ rằng x = 2 là nghiệm của đa thức A nhưng không là nghiệm của đa thức B; Hãy tính: A(x) + B(x) và A(x) – B(x) . Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Từ D kẻ DH vuông góc với BC tại H và DH cắt AB tại K. Chứng minh: AD = DH; So sánh độ dài hai cạnh AD và DC; Chứng minh tam giác KBC là tam giác cân. HƯỚNG DẪN GIẢI MÔN TOÁN - LỚP 7. BÀI NỘI DUNG 1 a) Bảng tần số: x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 3 4 2 3 4 2 3 1 3 5 N = 30 - Số các giá trị là 30 có đến 10 giá trị khác nhau là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Điểm kiểm tra thấp nhất là 1 điểm. - Điểm kiểm tra cao nhất là 10 điểm. - Điểm 10 chiếm tỉ lệ cao nhất. b) Số trung bình cộng: 2 A(x) + B(x) = (x3 + 3x2 – 4x – 12) + (– 2x3 + 3x2 + 4x + 1) = x3 + 3x2 – 4x – 12– 2x3 + 3x2 + 4x + 1 = –x3 + 6x2 – 11 A(x) – B(x) = (x3 + 3x2 – 4x – 12) – (– 2x3 + 3x2 + 4x + 1) = x3 + 3x2 – 4x – 12 + 2x3 – 3x2 – 4x – 1 = 3x3 – 8x – 13 3 Hình vẽ a) AD = DH Xét hai tam giác vuông ADB và HDB có: BD: cạnh huyền chung (gt) Do đó: (cạnh huyền – góc nhọn) Suy ra: AD = DH ( hai cạnh tương ứng) b) So sánh AD và DC Tam giác DHC vuông tại H có DH < DC Mà: AD = DH (cmt) Nên: AD < DC (đpcm) c) KBC cân: Xét hai tam giác vuông ADK và HDC có: AD = DH (cmt) (đối đỉnh) Do đó: ADK = HDC (cạnh góc vuông – góc nhọn kề) Suy ra: AK = HC (hai cạnh tương ứng) (1) Mặt khác ta có: BA = BH ( do ) (2) Cộng vế theo vế của (1) và (2) ta có: AK + BA = HC + BH Hay: BK = BC Vậy: tam giác KBC cân tại B
Tài liệu đính kèm: