Đề thi học kì II môn: Giáo dục công dân 6. Năm học 2014 – 2015

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn: Giáo dục công dân 6. Năm học 2014 – 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II môn: Giáo dục công dân 6. Năm học 2014 – 2015
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN: GDCD 6. NĂM HỌC 2014 – 2015
ĐỀ 2,4
Tuần 35 tiết 35
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- Nêu được những quy định của pháp luật đối với người đi bộ
- Liên hệ bản thân, đã thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông
- Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
- Em hãy giải thích lời khuyên của Bác Hồ về cách học sau: “Học ở trường, học trong sách vở, học lẫn nhau”.
- Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
- Biết xử lý các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
- Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
- Biết xử lý các tình huống phù hợp với quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, kỹ năng trình bày, diễn đạt 
3. Thái độ: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử. Thái độ đúng đắn trong học tập
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kiểm tra viết, trắc nghiệm kết hợp tự luận. (trắc nghiệm 3đ, tự luận 7đ)
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Nội dung
Chuẩn kiến thức kĩ năng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Thực hiện trật tự an toàn giao thông
Nêu được những quy định của pháp luật đối với người đi bộ
Liên hệ bản thân, đã thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông
Nêu được những quy định của pháp luật đối với người đi bộ
Liên hệ bản thân, đã thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông.
Số câu 
Số điểm 
Tỷ lệ
1/3
1đ
10%
1/3
1đ
10%
2/3câu 
2đ
20%
2. Quyền và nghĩa vụ học tập 
- Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
- Em hãy giải thích lời khuyên của Bác Hồ về cách học: “Học ở trường, học trong sách vở, học lẫn nhau”.
Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
Em hãy giải thích lời khuyên của Bác Hồ về cách học: “Học ở trường, học trong sách vở, học lẫn nhau”.
Số câu 
Số điểm 
Tỷ lệ
1
1đ
10%
1/3
1đ
10%
1+1/3câu 
2đ
20%
3. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Nêu được nội dung cơ bản của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
- Phân biệt việc làm đúng, sai về quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
Nêu được nội dung cơ bản của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
.
Phân biệt việc làm đúng, sai về quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. 
Số câu 
Số điểm 
Tỷ lệ 
1
1đ
10%
1/2
0,5đ
5%
1+1/2câu 
1.5đ
15%
4. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Xác định được các hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân
Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Xác định được các hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
Số câu 
Số điểm 
Tỷ lệ
1/2 
1đ
10%
1/2
1đ
10%
1 câu 
2đ
20%
5. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
- Phân biệt được việc làm đúng, sai quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
Phân biệt được việc làm đúng, sai quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
Số câu 
Số điểm 
Tỷ lệ
1/2
0,5đ
5%
1
2đ
20%
1+1/2câu 
2.5đ
25%
TS câu
Số điểm 
Tỷ lệ
1
1đ
10%
1/3+1/2
2đ
20%
2
2đ
20%
1/3+1/2
2
20%
1/3
1đ
10%
1
2đ
20%
6 câu 
10đ
100%

Tài liệu đính kèm:

  • docMA TRẬN ĐỀ 2 THI HỌC KÌ II.doc