Đề thi học kì II môn: Địa lí 9. Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 60 phút

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn: Địa lí 9. Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II môn: Địa lí 9. Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 60 phút
PHÒNG GD – ĐT VŨNG LIÊM 	ĐỀ THI HỌC KÌ II 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ THU 	Môn: ĐỊA LÍ 9.
	Năm học: 2015 - 2016
	Thời gian: 60 phút. 	 
A. PHẦN TỰ CHỌN: ( 2 điểm)
 Học sinh chọn làm một trong hai câu sau:
Câu 1: Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên? ( Hiểu)
	Câu 2: Về mặt tự nhiên của vùng Đơng Nam Bộ, cĩ những thuận lợi và khĩ khăn gì cho phát triển kinh tế của vùng? ( Biết)
B. PHẦN BẮT BUỘT: ( 8 điểm )
Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước? (3đ) (Hiểu)
Câu 2: Nêu những biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo Việt Nam? (2đ) ( Biết)
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu: các ngành cơng nghiệp ở ĐBSCL, năm 2000: 
Ngành sản xuất
Tỉ trọng cơ cấu cơng nghiệp của vùng (%)
Chế biến LTTP
65
Sản xuất VLXD
12
Cơ khí nơng nghiệp và các ngành khác
23
- Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản xuất cơng nghiệp ở Đồng bằng sơng Cửu Long và nêu nhận xét. (3đ) ( Vận dụng)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
I. Phần tự chọn: (2 đ)
 Câu 1. 
	- Do vùng Tây Nguyên: 
+ Có nhiều đất badan màu mỡ. 
+ Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo có mùa khô thuận lợi gieo trồng, thu hoạch, bảo quản, chế biến.
+ Điều kiện kinh tế mở cửa nước ta có thể xuất khẩu đi nhiều nước.
 Câu 2. 
a. Thuận lợi: 
- Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: Đất badan, khí hậu cận xích đạo thuận lợi trồng cây cơng nghiệp.
- Biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa, giao thơng, du lịch.
b. Khĩ khăn: trên đất liền ít khống sản, rừng tự nhiên tỉ lệ thấp, nguy cơ ơ nhiểm mơi trường cao.
II. Phần bắt buột: (8 đ)
 Câu 1: (3đ)
 Vì:
- ĐKTN thuận lợi nên NN phát triển, sản phẩm NN dồi dào, phong phú là nguồn cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến. (1 đ)
 	- Vùng là nguồn cung cấp sản phẩm NN để xuất khẩu chiếm tỉ lệ rất cao đối với cả nước. (0.5 đ)
 	- Nghề chăn nuơi vịt phát triển mạnh, thủy sản chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước. (0.5đ)
 	- Do cĩ thị trường rộng lớn trong nước và quốc tế. (0.5 đ)
 	- Người dân cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất. (0.5 đ)
 Câu 2: (2đ)
	- Đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ. (0.5 đ)
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn, cấm khai thác san hô. (0.5 đ)
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. (0.5 đ) 
- Phòng chống ô nhiễm biển. (0.5 đ)
 Câu 3: (3đ)
- Vẽ đúng qui cách : 1 đ
	- Đúng tỉ lệ: 0.25đ
	- Cĩ chú thích: 0.25đ
- Đúng tên biểu đồ: 0.5đ
- Nhận xét: Cơ cấu cơng nghiệp ở ĐBSCL bao gồm: Chế biến LTTP, sản xuất VLXD, Cơ khí và một số ngành cơng nghiệp khác. Ngành Chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao nhất, giữ vai trị quan trọng nhất. ( 1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDIA li 9 HK II.doc