PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐỨC CƠ MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2014 - 2015 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút Chủ đề (nội dung, chương) / Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á - Tính toán và vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số của châu Á. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 3,0 30% 1 3,0 30% SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á - Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan 1 4,0 40% 1 4,0 40% KHU VỰC NAM Á - Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên của khu vựcNam Á Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 3,0 30% 1 3,0 30% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 1 3,0 30% 1 4,0 40% 1 3,0 30% 3 10 100% PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỨC CƠ ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2014 - 2015 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Gồm: 01 trang) Họ và tên:.................................................................................... Lớp:......................................... Điểm Nhận xét của thầy cô Câu 1: (4,0 điểm) Trình bày sự phân hóa các loại cảnh quan tự nhiên ở châu Á? Câu 2: (3,0 điểm) Khu vực Nam Á gồm có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền? Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 2005 Số dân (triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766* 3920 * Chưa tính số dân của Liên Bang Nga thuộc châu Á Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á giai đoạn 1800-2005. ----------------------HẾT---------------------- BÀI LÀM .............................................. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỨC CƠ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2014 - 2015 TRƯỜNG THCS LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC ( Gồm: 02 trang) Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Điểm 1 - Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa rất đa dạng + Rừng lá kim có diện tích rất rộng, phân bố chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Trung Xi-bia và một phần ở Đông Xi-bia. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á là các loại rừng giàu bậc nhất thế giới. + Ngoài ra còn có thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. - Hiện nay, nhiều cảnh quan tự nhiên ở châu Á đã bị khai phá. Rừng tự nhiên còn lại rất ít, việc bảo vệ rừng là vấn đề quan trọng ở châu Á. 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 2 - Nam Á có ba miền địa hình khác nhau. - Đặc điểm địa hình mỗi miền: + Phía bắc: dãy Hi-ma-lay-a hùng vĩ, cao, đồ sộ nhất thế giới. Chạy dài theo hướng Tây bắc -> Đông nam, dài gần 2600km, rộng TB 320 -> 400km + Ở giữa: đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng. Kéo dài từ bờ biển A-ráp -> ven vịnh Ben-gan, dài hơn 3000km, rộng từ 250 -> 350km + Phía nam: sơn nguyên Đê-can, tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa của sơn nguyên được nâng lên thành 2 dãy núi Gát Tây và Gát Đông 1,0đ 1,0đ 1,0đ 3 - Vẽ biểu đồ và nhận xét a) Biểu đồ gia tăng dân số của châu Á. Vẽ biểu đồ: Yêu cầu: Vẽ đúng, thẩm mĩ – Biểu đồ cột theo các số liệu đã cho. Trục hoành ghi các năm, trục tung ghi đơn vị ( Triệu người) có đủ tên biểu đồ. 600 880 1402 2100 3110 3766 3920 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 1800 1900 1950 1970 1990 2002 2005 Triệu người Năm Biểu đồ gia tăng dân số của châu Á b) Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á giai đoạn 1800-2005. + Dân số châu Á tăng rất nhanh, nhất là từ sau năm 1950 trở lại đây. - Giai đoạn 1800 – 1900, mất 100 năm mới tăng thêm được 280 triệu người. - Giai đoạn 1950 – 1990, chỉ mất 40 năm, dân số châu Á đã tăng lên hơn gấp đôi, từ 1402 triệu người lên 3110 triệu người, năm 2005 đã đạt con số 3920 triệu người. 2,0đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ Lưu ý: Đề thi theo thang điểm 10 điểm, điểm thành phần nhỏ nhất trong dáp án: 0,25 điểm BGH Duyệt IaDơk, ngày 02 tháng 12 năm 2014 GV ra đề Nguyễn Tiến Vinh
Tài liệu đính kèm: