PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN PHÚ NHUẬN TRƯỜNG TH, THCS, THPT VIỆT ÚC ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học 2014 - 2015 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề ) Phần I: (6 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “Bác tiều uống rượu say, mạnh bạo trèo lên cây kêu lên: “Cổ họng ngươi đau phải không, đừng cắn ta, ta sẽ lấy xương cho.”. Hổ nghe thấy, nằm phục xuống, há miệng nhìn bác tiều ra dáng cầu cứu. Bác tiều trèo xuống lấy tay thò vào cổ họng hổ, lấy ra một chiếc xương bò, to như cánh tay. Hổ liếm mép, nhìn bác tiều rồi bỏ đi. Bác tiều nói to: “Nhà ta ở thôn mỗ, hễ được miếng gì lạ thì nhớ nhau nhé”. Sau đó, bác tiều ra về. Một đêm nọ, nghe cửa ngoài có tiếng gầm dài mà sắc. Sớm hôm sau, có một con nai chết ở đó. Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết. Khi chôn cất, hổ bỗng nhiên đến trước mộ nhảy nhót. Những người đưa đám bỏ chạy cả. Từ xa, nhìn thấy hổ dùng đầu dụi vào quan tài, gầm lên, chạy quanh quan tài vài vòng rồi đi. Từ đó về sau, mỗi dịp ngày giỗ bác tiều, hổ lại đưa dê hoặc lợn đến để ở ngoài cửa nhà bác tiều.” (Ngữ văn 6 – Tập1) Câu 1: (2 điểm): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Nêu ý nghĩa của đoạn trích trên. Câu 2: (1 điểm): Hãy chỉ ra hai cụm danh từ có trong đoạn văn trên? Câu 3: (1 điểm): Trong câu: “Một đêm nọ, nghe cửa ngoài có tiếng gầm dài mà sắc.” Em hãy chỉ ra một số từ và một chỉ từ có trong câu trên. Câu 4: (2 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) tả lại quang cảnh mà em ấn tượng nhất trong ngày 20-11 ở trường em. Phần II: (4 điểm): Hãy tưởng tượng và kể lại cuộc cãi nhau và so bì công lao với nhau của các đồ dùng học tập. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 6 I. HƯỚNG DẪN CHẤM CHUNG: - Đề bài gồm có hai phần: + Phần A: kiểm tra kiến thức đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt. + Phần B: kiểm tra kĩ năng viết văn kể truyện tưởng tượng. * Yêu cầu: - Phần đọc hiểu văn bản: + Nêu được tên văn bản và ý nghĩa của đoạn trích. + Tiếng Việt: kiến thức về cụm danh từ, số từ, chỉ từ. + Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh. - Rèn kĩ năng viết văn kể chuyện tưởng tượng. * Lưu ý: giáo viên chấm bài cần nắm rõ yêu cầu của đề, chú ý đến hình thức trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng MA TRẬN ĐỀ THI NGỮ VĂN 6 MỨC ĐỘ CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG SỐ THẤP CAO Đọc – hiểu đoạn trích: “Bác tiều uống rượu say, mạnh bạo trèo lên” Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Nêu ý nghĩa của đoạn trích trên. Số câu 1 Số điểm 1.0 1.0 2.0 Tiếng việt Hãy chỉ ra hai cụm danh từ có trong đoạn văn trên? Trong câu: “Một đêm nọ, nghe cửa ngoài có tiếng gầm dài mà sắc.” Em hãy chỉ ra một số từ và một chỉ từ có trong câu trên. Số câu 2 2 Số điểm 2.0 2.0 Viết đoạn văn Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) tả lại quang cảnh mà em ấn tượng nhất trong ngày 20-11 ở trường em. Số câu 1 1 Số điểm 2.0 2.0 Tập làm văn: văn tưởng tượng. Hãy tưởng tượng và kể lại cuộc cãi nhau và so bì công lao với nhau của các đồ dùng học tập. Số câu 1 1 Số điểm 4.0 4.0 Tổng số câu Tổng số điểm 1 2.0 2 2.0 1 2.0 1 4.0 5 10 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM VĂN 6 ĐÁP ÁN I. PHẦN I (6điểm) Phần I: (6 điểm): Câu 1: (2 điểm): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Nêu ý nghĩa của đoạn trích trên. Câu 2: (1 điểm): Hãy chỉ ra hai cụm danh từ có trong đoạn văn trên? Câu 3: (1 điểm): Trong câu: “Một đêm nọ, nghe cửa ngoài có tiếng gầm dài mà sắc.” Em hãy chỉ ra một số từ và một chỉ từ có trong câu trên. Câu 4: (2 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) tả lại quang cảnh mà em ấn tượng nhất trong ngày 20-11 ở trường em. 6.0 Câu 1: - Đoạn văn trích trong văn bản “Con hổ có nghĩa" - Ý nghĩa của truyện: + Phải biết yêu thương, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn. + Phải biết trọng ân nghĩa. Câu 2: Hai cụm danh từ: Một chiếc xương bò Một con nai chết ở đó * Lưu ý: Cho điểm đầy đủ nếu học sinh tìm đúng bất kì hai cụm danh từ khác có trong đoạn trích. Câu 3: - Số từ: một - Chỉ từ: nọ Câu 4: Học sinh tả được vài nét nổi bật về buổi lễ 20-11: + Không khí buổi lễ + Quang cảnh của trường em trong ngày 20/11. + Cảm xúc của em trong ngày 20/11. Lưu ý: tùy từng bài làm của học sinh, giáo viên có cách cho điểm phù hợp. 1.0 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 2.0 PHẦN II (4 điểm) Hãy tưởng tượng và kể lại cuộc cãi nhau và so bì công lao với nhau của các đồ dùng học tập. 4.0 * Một số yêu cầu: - Bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần: MB, TB, KB - Câu chuyện tưởng tượng được kể theo trình tự hợp lí, kết thúc câu chuyện phải mang một ý nghĩa nhất định. - Nhân vật mang những đặc điểm và công dụng phù hợp. (không kể bịa đặt) - MB: Giới thiệu được hoàn cảnh nơi diễn ra cuộc cãi vã so bì của các đồ dùng học tập. - TB: Kể lại diễn biến của cuộc so bì, cãi vã của các đồ dùng học tập. - KB: Cảm xúc của bản thân. * Lưu ý: Tùy vào từng bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp. 4.0
Tài liệu đính kèm: