ĐỀ THI HKI SINH 7 NĂM HỌC :2015-2016 ĐỀ CHÍNH THỨC A. MA TRẬN ĐỀ: Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Cao 1. Ngành động vật nguyên sinh Nêu được đặc điểm chung và vai trò của ngành động vật nguyên sinh? 1 câu = 3 điểm 1 câu = 3 điểm ( 30% ) 2. Ngành ruột khoang Phân biệt được sự khác nhau về sinh sản của san hô và thủy tức 0.5 câu = 2 điểm 0.5 câu = 2 điểm ( 20% ) 3. Các ngành giun Nêu được các đặc điểm của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh? Nêu được biện pháp gì để phòng chống giun sán kí sinh 1 câu = 3 điểm 1 câu = 3 điểm ( 30% ) 4. Ngành chân khớp Hiểu được đăc điểm sinh trưởng của tôm Giải thích được hệ tuần hoàn ở sâu bọ đơn giản 0.5 câu = 1 điểm 1 câu = 1 điểm 1.5 câu = 2 điểm ( 20% ) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 3 điểm 30% 1.5 câu 4 điểm 40% 0.5 câu 2 điểm 20% 1 câu 1 điểm 10% 4 câu 10 điểm 100% B-VIẾT CÂU HỎI THEO MA TRẬN Câu 1: ( 3đ ) Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành động vật nguyên sinh? Câu 2: ( 3đ ) Đặc điểm nào của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh? Theo em cần có biện pháp gì để phòng chống giun sán kí sinh? Câu 3: ( 3đ ) Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? Vì sao tôm muốn lớn lên phải lột xác nhiều lần? Câu 4: ( 1đ) Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển? C-ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM Câu 1: - Đặc điểm chung ĐVNS + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. ( 0.5đ ) + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. ( 0.5đ ) + Sinh sản vô tính và hữu tính. ( 0.5đ ) - Vai trò của ngành ĐVNS * Lợi ích: - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. ( 0.25đ ) + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. ( 0.25đ ) - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. ( 0.25đ ) + Nguyên liệu chế giấy giáp. ( 0.25đ ) * Tác hại: - Gây bệnh cho động vật ( 0.25đ ) - Gây bệnh cho người ( 0.25đ ) Câu 2: *Giun đũa có đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh: - có vỏ cuticun ( 0.5đ ) - dinh dưỡng khỏe ( 0.5đ ) - đẻ nhiều trứng ( 0.5đ ) - có khả năng phát tán rộng ( 0.5đ ) *Biện pháp phòng chống bện giun sán - Phải rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh( 0.25đ ) - Thức ăn nấu chín , uống nước sôi để nguội ( 0.25đ ) - Tắm rửa nguồn nước phải sạch sẽ ( 0.25đ ) - Hằng năm phải tẩy giun định kì ( 0.25đ ) Câu 3: * Sự khác nhau: San hô Thủy tức Cơ thể con được hình thành không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô. (1đ) Cơ thể con tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. (1đ ) *Tôm muốn lớn lên phải lột xác nhiều lần Vì: vỏ tôm được cấu tạo bằng kitin và ngấm thêm canxi nên vỏ cứng và không có khả năng đàn hồi nên tôm muốn lớn lên phải lột xác nhiều lần. (1đ) Câu 4: Ở sâu bọ việc cung cấp oxi cho các tế bào do hệ thống ống khí đảm nhiệm. Vì thế hệ tuần hoàn trở nên đơn giản, chỉ đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. ( 1đ ) ĐỀ THI HKI SINH 7 NĂM HỌC :2014-2015 ĐỀ DỰ PHÒNG Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Cao 1. Ngành động vật nguyên sinh 2. Ngành thân mềm Hiểu được quá trình dinh dưỡng của trại sông góp phần làm sạch môi trường nước Giải thích được sự xuất hiện của trai trong các ao hồ 0.5 câu = 1điểm 0.5 câu = 1.5 điểm 0.5 câu = 2 điểm ( 20% ) 3. Các ngành giun Hiểu được đặc điểm cấu tạo cơ thể giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất. Hiểu được lợi ích của giun đất đối với đất trồng 1 câu = 2.5 điểm 1 câu = 3 điểm ( 30% ) 4. Ngành chân khớp Nêu được đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ Nếu được những đặc điểm cấu tạo khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống 1 câu = 3.5 điểm 1 câu = 1.5điểm 1.5 câu = 2 điểm ( 20% ) Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 3.5 điểm 35% 1.5 câu 3.5 điểm 35% 0.5 câu 1.5 điểm 15% 1 câu 1.5 điểm 15% 4 câu 10 điểm 100% A-MA TRẬN ĐỀ B-VIẾT CÂU HỎI THEO MA TRẬN Câu 1: ( 3.5đ ) Trình bày đặc điểm chung và vai trò lớp sâu bọ? Câu 2: ( 2.5đ ) Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất? Cho biết lợi ích của giun đất đối với đất trồng? Câu 3: ( 2.5đ ) nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? Câu 4: ( 1.5đ) Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống? C-ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM Câu 1: - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng ( 0.25đ ) + Phần đầu có 1 đôi râu ( 0.25đ ) + Phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh ( 0.25đ ) - Hô hấp bằng hệ thống ống khí ( 0.25đ ) - Phát triển qua biến thái ( 0.25đ ) Vai trò thực tiễn: - Lợi ích: + Làm thuốc chữa bệnh( 0.25đ ) + Làm thực phẩm( 0.25đ ) + Thụ phấn cho cây trồng( 0.25đ ) + Làm thức ăn cho động vật khác( 0.25đ ) + Diệt các sâu bọ có hại( 0.25đ ) + Làm sạch môi trường ( 0.25đ ) - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh( 0.25đ ) + Gây hại cho cây trồng( 0.25đ ) + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp( 0.25đ ) Câu 2: -Đặc điểm cơ thể giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất: + C¬ thÓ dµi, thu«n hai ®Çu. ( 0.5đ ) + C¬ thÓ ph©n ®èt, mçi ®èt cã 1 vßng t¬( 0.5đ ) + Cã chÊt nhÇy gióp da tr¬n. ( 0.5đ ) Lîi Ých cña giun ®Êt ®èi víi ®Êt trång: +Lµm ®Êt t¬i xèp, tho¸ng khÝ. ( 0.5đ ) + Lµm t¨ng ®é mµu mì cho ®Êt do ph©n vµ chÊt bµi tiÕt ë c¬ thÓ giun th¶i ra. ( 0.5đ ) Câu 3 *Khi nuôi cá mà không thả trai nhưng trong ao vẫn có trai là vì ấu trùng trai thường bám vào da và mang cá. Vào ao cá ấu trùng trai lớn lên và phát triển bình thường ( 1.5đ ) *Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh, các động vật nhỏ khác, góp phần lọc sạch môi trường nước, do vậy người ta ví cơ thể trai giống như những máy lọc sống ( 1đ ). Câu 4: * Đặc điểm cấu tạo khiến chân khớp đa dạng về môi trường sống và về tập tính là - Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới. ( 0.5đ ) - Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, thức ăn rắn, ... khác nhau. ( 0.5đ ) - Đặc điểm thần kinh (đặc biệt là bộ não phát triển), và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ. ( 0.5đ )
Tài liệu đính kèm: