Đề thi giữa học kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 7 (Sách thí điểm) - Đề số 2 (Có đáp án)

docx 13 trang Người đăng daohongloan2k Ngày đăng 24/12/2022 Lượt xem 648Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 7 (Sách thí điểm) - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi giữa học kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 7 (Sách thí điểm) - Đề số 2 (Có đáp án)
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 2 MƠN: TIẾNG ANH 7 RIGHT ON!
Pronunciation
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. burger
B. chubby
C. curl
D. surf
2. A. finished
B. kicked
C. missed
D. joined
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3. A. behind
B. pasta
C. selfish
D. dinner
4. A. talkative
B. snorkelling
C. magazine
D. Saturday
Vocabulary and Grammar
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
I don’t like Jackson. He always thinks about himself and he never thinks about others. He’s so
 	.
A. generous	B. cheerful	C. popular	D. selfish
We can’t go out because it	a lot today.
snows	B. is snowing	C. was snowy	D. snowed
William	history. He thinks it’s boring.
is enjoying	B. prefers	C. doesn’t like	D. loves
The match	_ at 10 a.m. Don’t be late!
starts	B. is starting	C. started	D. will start
Anna	karate at the sports centre every Monday after school.
plays	B. does	C. goes	D. has
When you go rollerblading, you need to wear	to protect your head.
rollerblades	B. knee pads	C. gloves	D. a helmet
My sister took part	a singing competition last week, and she won first prize.
in	B. on	C. with	D. for
Where are my flippers? I need them to go	with my classmates tomorrow.
sailing	B. snorkelling	C. surfing	D. jogging
In the UK, people	their fingers for luck.
shake	B. curl	C. tap	D. cross
Student A: “What’s Mark like?” Student B: “	”
He’s got blue eyes.	B. He’s very funny.
C. He likes football.	D. He’s tall and thin.
Word Formation
Write the correct form of the words in brackets.
My two best friends are Amelia and Jolie. Amelia is tall and thin. She has got (15. CURL)	blond hair with brown eyes. She is so (16. CHEER)	. When we went on holiday together, she was happy every day and smiled at everyone. Sometimes, she is quite (17. TALK)	.
Jolie is the opposite. She doesn’t talk much, especially at school. She is also (18. PATIENCE)	. She can get angry after waiting only five minutes. Jolie’s favourite sport is wall climbing. She says it’s interesting, but I think it’s really (19. DANGER)	.
Although we have many (20. DIFFER)	, we always enjoy our time together.
Reading
Read the following passage. For each of the questions, write T if the statement is TRUE and F if the statement is FALSE.
THE DAILY LIFE OF A JAPANESE TEENAGER
Akari is 13 years old. She lives in Osaka with her family. Every morning, she has breakfast at a low table which is called a ‘kotatsu’. She often has steamed rice, miso soup and grilled fish, then she completes her breakfast with a cup of hot green tea. After breakfast, she walks to school. It only takes five minutes because her school is so close to her house. She goes to school from Monday to Friday and sometimes, Saturday mornings, too. Her favourite subjects are art and maths. When Akari has free time, she enjoys playing all kinds of sport. Table tennis is her favourite at the moment. She loves table tennis because it’s an indoor sport, so she can play whether it’s raining or snowing outside. Both her brothers love this sport too, so she usually plays against one of them. It really doesn’t matter who wins because the most important thing is having fun. She says people don’t need expensive equipment to play table tennis. All they need is a paddle, a ball and a table to play on.
It takes Akari five minutes to go to school on foot. 
‘Kotatsu’ is a Japanese dish for breakfast.
Akira thinks it’s fun when she wins her brothers. 
Akira doesn’t study at the weekends. 
The equipment for table tennis doesn’t cost much money. 
Read the following passage on Tien’s blog. For each question, choose the correct option A, B, C or D.
Dear Hannah,
I’m in South Korea at the moment. The flight was fine, but it (26. flew/ took/ had/ spent) twelve hours, so I was really tired when I got there. I’m a student at the Changwon School of Taekwondo for one month. My routine is the same every day. I get up at 6 o’clock, have breakfast, and at 7 a.m., I start training. We train our legs, arms, stomachs and backs. We run up and down steps and do press-ups, (27. but/ so/ then/ because) we don’t fight. We learn how to defend ourselves, not to hurt other people. The training is very, very (28. relaxing/ boring/ dull/ tiring), so I feel exhausted at the end of the day. The training (29. are finishing/ will finish/ finishes/ finish) at 6 p.m. I have dinner, and then the evenings are free. I often play computer games or chat to my Korean friends. They have taught me some interesting things about Korean culture. For example, you should bow slightly when you greet older people. To ask someone to come to you, hold out your arm, palm down and move your fingers toward yourself. You (30. should/ shouldn’t/ must wouldn’t) call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.
Tell me about your summer. Write back soon.
Michael
Writing
Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.
It’s not a good idea to point at other people.
=> You shouldn’t	.
Oliver finds kickboxing interesting.
=> Oliver is	.
My appointment with the dentist is at 3 o’clock this afternoon.
=> I am having	.
Make a suitable question for each underlined part.
Marsha goes to the gym three times a week.
=>	?
My brother is of medium height and quite thin.
=>	?
Listening
You will listen to Ben talking to his mum about his new class. Match the people to the character adjectives.
The teacher
Liam
Amy
Haoyu
Claire
friendly
energetic
helpful
sociable
talkative
funny
generous
-----------------------THE END-----------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên mơn Loigiaihay.com
1. B
2. D
3. A
4. C
5. D
6. B
7. C
8. A
9. B
10. D
11. A
12. B
13. D
14. B
15. curly
16. cheerful
17. talkative
18. impatient
19. dangerous
20. differences
21. F
22. T
23. F
24. F
25. T
26. took
27. but
28. tiring
29. finishes
30. shouldn’t
36. C
37. F
38. G
39. B
40. D
poit at other people
in kickboxing
an appointment with the dentist at 3 o’clock this afternoon
How often does Marsha go to the gym?
What does your brother look like?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
B
burger /ˈbɜːɡə(r)/
chubby /ˈtʃʌbi/
curl /kɜːl/
surf /sɜːf/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʌ/, các phương án cịn lại phát âm /ɜː/. Chọn B.
D
Đuơi -ed được phát âm là
/ɪd/ khi từ cĩ tận cùng là /t/, /d/.
/t/ khi từ cĩ tận cùng là /p/, /f/, /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /θ/.
/d/ khi từ cĩ tận cùng là các âm cịn lại.
finished /ˈfɪnɪʃt/
kicked /kɪkt/
missed /mɪst/
joined /dʒɔɪnd/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /d/, các phương án cịn lại phát âm /t/. Chọn D.
A
behind /bɪˈhaɪnd/
pasta /ˈpỉstə/
selfish /ˈselfɪʃ/
dinner /ˈdɪnə(r)/
Phương án A cĩ trọng âm 2, các phương án cịn lại cĩ trọng âm 1. Chọn A.
C
talkative /ˈtɔːkətɪv/
snorkelling /ˈsnɔːkəlɪŋ/
magazine /ˌmỉɡəˈziːn/
Saturday /ˈsỉtədeɪ/
Phương án C cĩ trọng âm 3, các phương án cịn lại cĩ trọng âm 1. Chọn C.
D
generous (adj): rộng lượng
cheerful (adj): vui vẻ
popular (adj): phổ biến/ nổi tiếng
selfish (adj): ích kỉ
I don’t like Jackson. He always thinks about himself and he never thinks about others. He’s so selfish.
(Tơi khơng thích Jackson. Anh ấy luơn chỉ nghĩ cho bản thân mình và anh ấy khơng bao giờ nghĩ cho người khác. Anh ấy thật ích kỷ.)
Chọn D.
B
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nĩi hoặc sắp xảy ra quanh thời điểm nĩi. Cấu trúc: S + be + V-ing
snows => thì hiện tại đơn
is snowing => thì hiện tại tiếp diễn
was snowy => quá khứ đơn
snowed => quá khứ đơn
We can’t go out because it is snowing a lot today.
(Chúng tơi khơng thể ra ngồi vì hơm nay tuyết rơi rất nhiều.)
Chọn B.
C
is enjoying: đang thích
prefers: thích hơn
doesn’t like: khơng thích
loves: yêu thích
William doesn’t like history. He thinks it’s boring.
(William khơng thích mơn lịch sử. Anh ấy nghĩ nĩ nhàm chán.)
Chọn C.
A
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên, một lịch trình. Cấu trúc: S (số ít) + V-s/-es
starts => thì hiện tại đơn
is starting => thì hiện tại tiếp diễn
started => thì quá khứ đơn
will start => thì tương lai đơn
The match starts at 10 a.m. Don’t be late!
(Trận đấu bắt đầu lúc 10 giờ sáng. Đừng muộn nhé!)
Chọn A.
B
plays: chơi
does: làm => do karate: tập võ karate
goes: đi
has: cĩ
Anna does karate at the sports centre every Monday after school. (Anna tập võ karate ở trung tâm thể thao mỗi thứ Hai sau giờ học.) Chọn B.
D
rollerblades (n): trượt patin
knee pads (n): miệng đệm đầu gối
gloves (n): găng tay
a helmet (n): mũ bảo hiểm
When you go rollerblading, you need to wear a helmet to protect your head. (Khi bạn đi trượt patin, bạn cần đội mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu của bạn.) Chọn D.
A
Cụm động từ: take part in (tham gia)
My sister took part in a singing competition last week, and she won first prize.
(Chị gái tơi đã tham gia cuộc thi hát tuần trước, và chị ấy đã giành được giải nhất.)
Chọn A.
B
sailing: chèo thuyền
snorkelling: lặn với ống thở
surfing: lướt sĩng
jogging: đi bộ
Where are my flippers? I need them to go snorkelling with my classmates tomorrow.
(Chân vịt của tơi ở đâu? Tơi cần họ đi lặn với ống thở với các bạn cùng lớp của tơi vào ngày mai.)
Chọn B.
D
shake (v): lắc
curl (v): uống cong
tap (v): gõ
cross (v): bắt chéo
In the UK, people cross their fingers for luck.
(Ở Anh, mọi người bắt chéo ngĩn tay để biểu đạt sự may mắn.)
Chọn D.
B
He’s got blue eyes.: Anh ấy cĩ đơi mắt xanh.
C. He likes football.: Anh ấy thích đá bĩng.
D. He’s tall and thin.: Anh ấy cao và gầy.
Student A: “What’s Mark like?”
(Học sinh A: Tính cách Mark thế nào?)
Student B: “He’s very funny.” (Học sinh B: Anh ấy rất vui tính.) Chọn B
Trước cụm danh từ “blond hair” (tĩc vàng) cần tính từ. curl (n, v): sự xoăn/ làm xoăn => curly (adj): xoăn
She has got curly blond hair with brown eyes.
(Cơ ấy cĩ tĩc vàng xoăn và mắt nâu.)
Đáp án: curly
Sau động từ “is” và trạng từ “so” cần tính từ. cheer (v): làm ai đĩ vui => cheerful (adj): vui vẻ She is so cheerful.
(Cơ ấy rất vui vẻ.) Đáp án: cheerful 17.
Sau động từ “is” và trạng từ “quite” cần tính từ.
talk (n,v): cuộc trị chuyện/ trị chuyện => talkative (adj): nĩi nhiều
Sometimes, she is quite talkative. (Thỉnh thoảng, cơ ấy nĩi khá nhiều.) Đáp án: talkative
18.
Sau động từ “is” và trạng từ “also” cần tính từ.
patience (n): sự kiên nhẫn => impatient (adj): thiếu kiên nhẫn
She doesn’t talk much, especially at school. She is also impatient.
(Cơ ấy khơng nĩi nhiều, đặc biệt khi ở trường. Cơ ấy cũng thiếu kiên nhẫn.)
Đáp án: impatient
19.
Sau động từ “is” và trạng từ “really” cần tính từ.
danger (n): sự nguy hiểm => dangerous (adj): nguy hiểm
She says it’s interesting, but I think it’s really dangerous.
(Cơ ấy nĩi rằng nĩ thú vị, nhưng tơi nghĩ nĩ thật sự nguy hiểm.)
Đáp án: dangerous
20.
Sau “many” cần danh từ số nhiều.
differ (v): làm cho khác nhau => differences (n): những sự khác nhau
Although we have many differences, we always enjoy our time together.
(Mặc dù chúng tơi cĩ nhiều sự khác biệt, chúng tơi luơn thích thời gian khi bên nhau.)
Đáp án: differences
Đoạn văn hồn chỉnh:
My two best friends are Amelia and Jolie. Amelia is tall and thin. She has got curly blond hair with brown eyes. She is so cheerful. When we went on holiday together, she was happy every day and smiled at everyone. Sometimes, she is quite talkative.
Jolie is the opposite. She doesn’t talk much, especially at school. She is also impatient. She can get angry after waiting only five minutes. Jolie’s favourite sport is wall climbing. She says it’s interesting, but I think it’s really dangerous.
Although we have many differences, we always enjoy our time together.
Tạm dịch:
Hai người bạn thân nhất của tơi là Amelia và Jolie. Amelia cao và gầy. Cơ ấy cĩ mái tĩc vàng xoăn với đơi mắt nâu. Cơ ấy rất vui vẻ. Khi chúng tơi đi nghỉ mát cùng nhau, cơ ấy vui vẻ mỗi ngày và mỉm cười với mọi người. Đơi khi, cơ ấy khá nĩi nhiều.
Jolie thì ngược lại. Cơ ấy khơng nĩi nhiều, đặc biệt là ở trường. Cơ ấy cũng thiếu kiên nhẫn. Cơ ấy cĩ thể nổi giận chỉ sau năm phút chờ đợi. Mơn thể thao yêu thích của Jolie là leo tường. Cơ ấy nĩi điều đĩ thật thú vị, nhưng tơi nghĩ nĩ thực sự nguy hiểm.
Dù cĩ nhiều điểm khác biệt nhưng chúng tơi luơn tận hưởng khoảng thời gian bên nhau.
Tạm dịch bài đọc:
CUỘC SỐNG HÀNG NGÀY CỦA MỘT THANH THIẾU NIÊN NHẬT BẢN
Akari 13 tuổi. Cơ ấy sống ở Osaka với gia đình. Mỗi sáng, cơ ấy ăn sáng ở một chiếc bàn thấp được gọi là 'kotatsu'. Cơ thường ăn cơm, canh miso và cá nướng, sau đĩ cơ hồn thành bữa sáng bằng một tách trà xanh nĩng. Sau khi ăn sáng, cơ ấy đi bộ đến trường. Chỉ mất năm phút vì trường cơ ấy rất gần nhà. Cơ ấy đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu và đơi khi, cả sáng thứ Bảy. Các mơn học yêu thích của cơ là mĩ thuật và tốn học. Khi cĩ thời gian rảnh, Akari thích chơi tất cả các loại thể thao. Bĩng bàn là mơn yêu thích của cơ ở thời điểm hiện tại. Cơ ấy thích bĩng bàn vì đây là mơn thể thao trong nhà nên cơ ấy cĩ thể chơi dù trời mưa hay tuyết rơi bên ngồi. Cả hai anh trai của cơ ấy cũng yêu thích mơn thể thao này, vì vậy cơ ấy thường chơi với một trong số họ. Ai chiến thắng thực sự khơng quan trọng vì điều quan trọng nhất là vui vẻ. Cơ ấy nĩi rằng mọi người khơng cần thiết bị đắt tiền để chơi bĩng bàn. Tất cả những gì họ cần là một cái vợt, một quả bĩng và một chiếc bàn để chơi.
F
‘Kotatsu’ is a Japanese dish for breakfast.
(‘Kotatsu’ là một mĩn ăn Nhật Bản cho bữa sáng.)
Thơng tin: Every morning, she has breakfast at a low table which is called a ‘kotatsu’.
(Mỗi sáng, cơ ấy ăn sáng ở một chiếc bàn thấp được gọi là 'kotatsu'.)
Chọn F.
T
It takes Akari five minutes to go to school on foot.
(Akari mất năm phút để đi bộ đến trường.)
Thơng tin: After breakfast, she walks to school. It only takes five minutes because her school is so close to her house.
(Sau khi ăn sáng, cơ ấy đi bộ đến trường. Chỉ mất năm phút vì trường cơ ấy rất gần nhà.)
Chọn T.
F
Akira doesn’t study at the weekends.
(Akira khơng học vào cuối tuần.)
Thơng tin: She goes to school from Monday to Friday and sometimes, Saturday mornings, too. (Cơ ấy đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu và đơi khi, cả sáng thứ Bảy.)
Chọn F.
F
Akira thinks it’s fun when she wins her brothers.
(Akira nghĩ rằng thật vui khi cơ ấy thắng được anh em của mình.)
Thơng tin: It really doesn’t matter who wins because the most important thing is having fun.
(Ai chiến thắng thực sự khơng quan trọng vì điều quan trọng nhất là vui vẻ.)
Chọn F.
T
The equipment for table tennis doesn’t cost much money.
(Dụng cụ chơi bĩng bàn khơng tốn nhiều tiền.)
Thơng tin: She says people don’t need expensive equipment to play table tennis. (Cơ ấy nĩi rằng mọi người khơng cần thiết bị đắt tiền để chơi bĩng bàn.)
Chọn T.
(26)
flew (v2): bay took (v2): cầm/ lấy had (v2): cĩ
spent (v2): trải qua
Cấu trúc: It + takes/ took + thời gian (mất bao nhiêu thời gian)
The flight was fine, but it took twelve hours, so I was really tired when I got there.
(Chuyến bay ổn, nhưng phải mất mười hai giờ, vì vậy tơi thực sự mệt mỏi khi đến đĩ.)
Đáp án: took
(27)
but: nhưng so: vì vậy then: sau đĩ
because: bởi vì
We run up and down steps and do press-ups, but we don’t fight.
(Chúng tơi chạy lên xuống các bậc thang và thực hiện các động tác chống đẩy, nhưng chúng tơi khơng đánh nhau.)
Đáp án: but
(28)
relaxing (adj): thoải mái boring (adj): nhàm chán dull (adj): trống rỗng tiring (adj): mệt mỏi
The training is very, very tiring, so I feel exhausted at the end of the day.
(Việc tập luyện rất, rất mệt mỏi, nên cuối ngày tơi thấy kiệt sức.)
Đáp án: tiring
(29)
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả lịch trình của một sự việc. Cấu trúc: S (số ít) + V-s/-es
The training finishes at 6 p.m.
(Buổi tập luyện kết thúc lúc 6 giờ tối.)
Đáp án: finishes
(30)
should + V: nên shouldn’t + V: khơng nên must + V: phải
wouldn’t + V: sẽ khơng
You shouldn’t call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.
(Bạn khơng nên gọi ai đĩ bằng cách cong ngĩn trỏ vì điều đĩ rất thơ lỗ ở Hàn Quốc.)
Bài đọc hồn chỉnh:
Dear Hannah,
I’m in South Korea at the moment. The flight was fine, but it (26) took twelve hours, so I was really tired when I got there. I’m a student at the Changwon School of Taekwondo for one month. My routine is the same every day. I get up at 6 o’clock, have breakfast, and at 7 a.m., I start training. We train our legs, arms, stomachs and backs. We run up and down steps and do press-ups, (27) but we don’t fight. We learn how to defend ourselves, not to hurt other people. The training is very, very (28) tiring, so I feel exhausted at the end of the day. The training (29) finishes at 6 p.m. I have dinner, and then the evenings are free. I often play computer games or chat to my Korean friends. They have taught me some interesting things about Korean culture. For example, you should bow slightly when you greet older people. To ask someone to come to you, hold out your arm, palm down and move your fingers toward yourself. You (30) shouldn’t call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.
Tell me about your summer. Write back soon.
Michael
Tạm dịch:
Hannah thân mến,
Lúc này, tơi đang ở Hàn Quốc. Chuyến bay ổn, nhưng mất mười hai giờ, vì vậy tơi thực sự mệt mỏi khi đến đĩ. Tơi là học sinh của Trường Taekwondo Changwon được một tháng. Hoạt động thường nhật của tơi ngày nào cũng vậy. Tơi thức dậy lúc 6 giờ sáng, ăn sáng và 7 giờ sáng, tơi bắt đầu tập luyện. Chúng tơi tập luyện cho chân, tay, bụng và lưng. Chúng tơi chạy lên xuống các bậc thang và thực hiện các động tác chống đẩy, nhưng chúng tơi khơng đánh nhau. Chúng tơi học cách tự vệ, khơng làm tổn thương người khác. Việc tập luyện rất, rất mệt mỏi, vì vậy tơi cảm thấy kiệt sức vào cuối ngày. Việc tập luyện kết thúc lúc 6 giờ chiều. Tơi ăn tối, và sau đĩ là các buổi tối rảnh rỗi. Tơi thường chơi trị chơi máy tính hoặc trị chuyện với những người bạn Hàn Quốc của mình. Họ đã dạy tơi một số điều thú vị về văn hĩa Hàn Quốc. Ví dụ, bạn nên cúi đầu nhẹ khi chào hỏi những người lớn tuổi hơn. Để yêu cầu ai đĩ đến với bạn, hãy chìa cánh tay ra, úp lịng bàn tay
xuống và di chuyển các ngĩn tay về phía bản thân. Bạn khơng nên gọi ai đĩ bằng cách cong ngĩn trỏ vì điều đĩ rất thơ lỗ ở Hàn Quốc.
Kể cho tơi nghe về mùa hè của bạn. Viết lại sớm.
Michael
31.
It’s not a good idea to point at other people.
(Thật khơng phải là ý kiến tốt khi chỉ trỏ vào người khác.)
Cấu trúc: It’s not good + to V = You shouldn’t + V Đáp án: You shouldn’t point at other people. (Bạn khơng nên chỉ trỏ vào người khác.)
32.
Oliver finds kickboxing interesting.
(Oliver thấy kickboxing thú vị.)
Cấu trúc: S + find + O + adj (Ving) = S + be + adj (Ved) + O Đáp án: Oliver is interested in kickboxing.
(Oliver thích thú với kickboxing.)
33.
My appointment with the dentist is at 3 o’clock this afternoon.
(Cuộc hẹn của tơi với nha sĩ vào lúc 3 giờ chiều.)
Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai cĩ dự định từ trước.
=> I am having an appointment with the dentist at 3 o’clock this afternoon.
(Tơi cĩ hẹn với nha sĩ lúc 3 giờ chiều nay.)
34.
Marsha goes to the gym three times a week.
(Marsha đi đến phịng tập ba lần một tuần.)
Giải thích: Câu hỏi thì hiện tại đơn ai làm gì bao lâu một lần (hỏi về tần suất): How often + do/does + S + V?
Đáp án: How often does Marsha go to the gym?
(Marsha đi đến phịng tập thường xuyên như thế nào/ bao lâu một lần?)
35.
My brother is of medium height and quite thin.
(Anh tơi cao vừa và khá gầy.)
Giải thích: Để hỏi về ngoại hình của ai đĩ ta dùng cấu trúc: What + do/ does + S + look like? Đáp án: What does your brother look like?
(Anh bạn trơng như thế nào?)
Bài nghe:
Ben: Hi mum, I’m home.
Mum: Hi Ben, how was your first day at school?
Ben: Everything was wonderful. The teacher is very helpful and my classmates are friendly.
Mum: That’s great! Have you got any new friends?
Ben: Yes, I sat next to a boy named Liam. He is of medium height and quite chubby. He’s very funny. He made me laugh a lot with his jokes. And a pretty girl behind me, her name is Amy.
Mum: What’s she like?
Ben: She’s shy and doesn’t talk much. But she’s really generous. She shared her biscuits with me during the break. And there is also a Chinese boy in my class. His name is Haoyu.
Mum: This’s interesting. Did you talk to him?
Ben: Yes, we talked a lot about sports. He’s very energetic. He never stops moving. He can play basketball and volleyball really well. Claire is the class monitor. She’s popular and sociable. All children in the class like her.
Mum: Oh I’m so pleased that you’re happy about your new school
Tạm dịch:
Ben: Chào mẹ, con về rồi đây.
Mẹ: Chào Ben, ngày đầu tiên đến trường của con như thế nào?
Ben: Mọi thứ đều tuyệt vời ạ. Giáo viên rất nhiệt tình giúp đỡ và các bạn cùng lớp của con rất thân thiện. Mẹ: Thật tuyệt! Con cĩ người bạn mới nào khơng?
Ben: Cĩ ạ, con ngồi cạnh một bạn nam tên Liam. Bạn cao trung bình và khá mũm mĩm. Bạn ấy thật là hài hước. Bạn ấy đã khiến tơi cười rất nhiều với những câu chuyện cười của bạn ấy. Và một bạn nữ xinh xắn sau con, bạn ấy tên Amy.
Mẹ: Tính cách bạn ấy thế nào?
Ben: Bạn ấy nhút nhát và khơng nĩi nhiều ạ. Nhưng bạn ấy thực sự hào phĩng. Bạn ấy đã chia sẻ bánh quy của mình cho con trong giờ giải lao. Và trong lớp con cũng cĩ một bạn nam người Trung Quốc. Bạn ấy tên là Haoyu.
Mẹ: Điều này thật thú vị. Con cĩ nĩi chuyện với bạn ấy khơng?
Ben: Vâng, chúng con đã nĩi rất nhiều về thể thao. Bạn ấy rất tràn đầy năng lượng. Bạn ấy khơng bao giờ ngừng di chuyển. Bạn ấy cĩ thể chơi bĩng rổ và bĩng chuyền rất tốt. Claire là lớp trưởng. Bạn ấy nổi tiếng và hịa đồng. Tất cả học lớp trong lớp đều thích bạn ấy.
Mẹ: Ồ, mẹ rất vui vì con vui với trường học mới của mình.
Đáp án:
The teacher – helpful (giáo viên – thích giúp đỡ người khác)
Liam – funny (hài hước)
Amy – generous (rộng lượng)
Haoyu – energetic (tràn đầy năng lượng)
Claire – sociable (hịa đồng)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_anh_lop_7_sach_thi_diem_de_so.docx