ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 2 MƠN: TIẾNG ANH 7 FRIENDS PLUS PRONUNCIATION I. Choose the word having the underlined letters pronounced differently. 1. A. chair B. school C. couch D. children 2. A. sometimes B. moment C. stove D. close 3. A. homework B. house C. hour D. here 4. A. fun B. unhappy C. number D. student 5. A. start B. carrot C. partner D. party II. Choose the best answer. 6. How often do you______ a text message? A. give B. send C. call D. meet 7. Anna _________ Lucy an instant message. A. is sending B. is using C. are using D. are sending 8. He usually use __ like emoticons and emojis in messages. A. letters B. messages C. symbols D. cards 9. A man and a woman ______ on a bench. A. is sitting B. are sitting C. sits D. doesn’t sit 10. ________ painting the picture. A. Are the boy B. The boys are C. Is the boys D. The boys is 11. The man _______ a conversation on the phone now.. A. have B. has C. is having D. are having 12. I don’t mind being ______ the bus. A. in B. on C. at D. in front of 13. _________ do you watch TV? – Well, just sometimes. A. Where B. When C. What D. How often 14. His friends usually ________ to music on his phone. A. listen B. listens C. to listen D. listening 15. _______ your sister like the trainers? A. Do B. Is C. Are D. Does 16. He ______ the videos two times a year. A. makes B. costs C. collects D. bakes 17. My mum doesn’t _______ TV in my room. A. allow B. make C. let D. spend LISTENING III. Listen to three conversations and choose the best option, A, B or C. Conversation 1: 18: Where is David? A. At home 19: How is the phone line? B. In the park C. At school A. Bad Conversation 2: B. Clear C. Good 20: Who is using Susan’s phone? A. David B. Susan C. Janet 21: What will Ollie do after the phone call? A. Top up his phone B. Call Janet back C. Ask Janet to send a message Conversation 3: 22: Who is Anthony? A. The woman’s grandson B. A man from the bank C. The woman’s husband READING IV. Read the text and answer the questions. Getting a good night’s sleep Sleep is very important. It lets your body and mind rest after a busy day. Everyone has trouble sleeping sometimes. There are things you can do to help you sleep better. Think about what you drink in the afternoon and evening. Cola drinks can keep you awake. Don’t eat too much before bedtime and have at least an hour after dinner to let your food go down. Try to get some fresh air each day. You don’t have to do a sport every day. Just going outside is good. Try not to have your bedroom too hot or too cold. Put a nightlight on if you like to have some light. Try dark curtains if you don’t. Try to go to bed at the same time each day. This should be the same at weekends as well as on school nights. Have a warm bath or shower before bed to relax you. A milky drink could also help you sleep. Don’t watch the television or use a phone or tablet before bed. The light they give off can wake up your brain. Remember to go to the toilet before you go to bed. 23. How often does everyone have trouble sleeping? A. always B. sometimes C. usually 24. Which kind of drink is NOT good for sleeping? A. milky drinks B. water C. Cola drinks 25. How does the writer say about food before bedtime? A. You can eat as much as you like. B. You shouldn’t eat too much. C. It is pleasant. 26. The light from television or phone could A. wake your brain up. B. help your brain sleep quickly. C. relax your body. 27. What is the main idea of the text? A. Give advice on how to sleep well B. Describe eating habit before bed C. Talk about the importance of light V. Write an email (3-40 words) to your friend to reply his note. Eric: I spend about two hours watching TV every day. Do you like watching TV? What programs do you like to watch? -----THE END----- HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên mơn Loigiaihay.com 1. B 2. A 3. C 4. D 5. B 6. B 7. A 8. C 9. B 10. B 11. C 12. B 13. D 14. A 15. D 16. A 17. A 18. B 19. A 20. C 21. C 22. B 23. B 24. C 25. B 26. A 27. A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Phát âm “ch” Giải thích: A. chair /tʃeə(r)/ B. school /skuːl/ C. couch /kaʊtʃ/ D. children /tʃɪldrən/ Đáp án B. 2. Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ B. moment /ˈməʊmənt/ C. stove /stəʊv/ D. close /kləʊz/ Đáp án A. 3. Kiến thức: Phát âm “h” Giải thích: A. homework /ˈhəʊmwɜːk/ B. house /haʊs/ C. hour /ˈaʊə(r)/ D. here /hɪə(r)/ Đáp án C. 4. Kiến thức: Phát âm “u” Giải thích: A. fun /fʌn/ B. unhappy /ʌnˈhỉpi/ C. number /ˈnʌmbə(r)/ D. student /ˈstjuːdnt/ Đáp án D. 5. Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. start /stɑːt/ B. carrot /ˈkỉrət/ C. partner /ˈpɑːtnə(r)/ D. party /ˈpɑːti/ Đáp án B. 6. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cụm: send a text message: gửi một tin nhắn văn bản Tạm dịch: Bạn cĩ thường gửi tin nhắn văn bản khơng? Đáp án B. 7. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cụm: send an instant message: gửi một tin nhắn tự động Tạm dịch: Anna đang gửi cho Lucy một tin nhắn tự động. Đáp án A. 8. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cậu ấy thường dùng _____ như biểu tượng cảm xúc trong tin nhắn. A. letters: chữ cái B. messages: tin nhắn C. symbols: biểu tượng D. cards: thẻ bài Đáp án C. 9. Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn Giải thích: Chủ ngữ số nhiều “A man and a woman”; Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing Tạm dịch: Một người đàn ơng và một người phụ nữ đang ngồi trên một cái ghế dài. Đáp án B. 10. Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn Giải thích: Chủ ngữ số nhiều “The boys”; Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing Tạm dịch: Các cậu bé đang vẽ bức tranh. Đáp án B. 11. Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu “now”, chủ ngữ “The man” số ít Tạm dịch: Người đàn ơng đang nĩi chuyện điện thoại. Đáp án C. 12. Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cụm: “be on the bus”: ở trên xe buýt Tạm dịch: Tơi khơng phiền việc ngồi trên xe buýt. Đáp án B. 13. Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: Câu trả lời “just sometimes”: chỉ thỉnh thoảng => câu hỏi về tần suất “How often” Tạm dịch: Bạn cĩ thường xem ti-vi khơng? – Chỉ thỉnh thoảng thơi. Đáp án D. 14. Kiến thức: Thì Hiện tại đơn Giải thích: Dấu hiệu “usually”: thường xuyên; chủ ngữ “His friends” số nhiều Tạm dịch: Những người bạn của anh ấy thường nghe nhạc trên điện thoại. Đáp án A. 15. Kiến thức: Thì Hiện tại đơn Giải thích: Câu hỏi Yes/ No question, chủ ngữ “your sister” số ít => dùng trợ động từ “Does” Tạm dịch: Chị gái của bạn cĩ thích giày thể thao khơng? Đáp án D. 16. Kiến thức: Thì Hiện tại đơn Giải thích: Dấu hiệu “two times a year”: hai lần một năm, chủ ngữ “He” số ít Tạm dịch: Anh ấy làm video hai lần một năm. Đáp án A. 17. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Mẹ tơi khơng ______ ti-vi để trong phịng. A. allow: cho phép B. make: làm/ tạo C. let: để D. spend: dành Đáp án A. 18. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: David đang ở đâu? A. Ở nhà B. Ở cơng viên C. Ở trường Thơng tin: B: Oh! Hi mom. I’m in the park, with friends. Tạm dịch: B: Ồ, chào mẹ. Con đang ở cơng viên cùng bạn. Đáp án B. 19. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Đường truyền điện thoại thế nào? A. Tệ B. Rõ ràng C. Tốt Thơng tin: B: Sorry, I can’t hear you. Can you speak up? mom this line is bad. No sorry, I can’t hear you. I’m hanging up now. Tạm dịch: B: Xin lỗi, con khơng nghe thấy mẹ nĩi gì. Mẹ nĩi to hơn được khơng? mẹ đường truyền tệ quá khơng, xin lỗi mẹ, con khơng nghe thấy mẹ nĩi gì. Con tắt máy nhé. Đáp án A. 20. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Ai đang dùng điện thoại của Susan? A. David B. Susan C. Janet Thơng tin: A: Janet? B: Yeah, I'm using Susan's phone because I haven't got any credit on my mobile Tạm dịch: A: Janet? B: Đúng vậy, tơi đang dùng điện thoại của Susan vì điện thoại tơi hết tiền. Đáp án C. 21. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Ollie sẽ làm gì sau cuộc điện thoại? A. Nạp tiền điện thoại B. Gọi lại cho Janet C. Bảo Janet gửi tin nhắn Thơng tin: A: Sorry, I haven't got much credit. Send me a text message. Tạm dịch: A: Xin lỗi tơi khơng đủ tiền. Gửi tin nhắn văn bản cho tơi nhé. Đáp án C. 22. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Anthony là ai? A. Cháu trai của người phụ nữ B. Một người nhân viên ngân hàng C. Chồng của phụ nữ Thơng tin: B: Anthony Frizzell? Oh yes! Anthony. The man from the bank. Tạm dịch: B: Anthony Frizzell? À, đúng. Anthony. Cậu nhân viên ngân hàng. Đáp án B. Bài nghe: 1. A: Hello David! This is your mom. Where are you? B: Oh! Hi mom. I’m in the park, with friends. A: What about your homework? B: Sorry, I can’t hear you. Can you speak up? mom this line is bad. No sorry, I can’t hear you. I’m hanging up now. A: Wait, wait. Please don’t hang up. B: You're breaking up. Lovely speaking to you, Mom. Bye. A: David? David? 2. A: Hello, is that Susan? B: No, it's Janet. A: Janet? B: Yeah, I'm using Susan's phone because I haven't got any credit on my mobile. A: Oh, OK. B: I need to top up my phone. But I need to talk to you. Can you call me back on Susan's phone? A: Sorry, I haven't got much credit. Send me a text message. B: All right. 3. A: Who are you calling? B: I'm calling Andrew. His phone's ringing, but he's not answering. C: Hello? B: Oh, hello, Andrew, it's your grandmother speaking. C: Erm, this isn't Andrew. Sorry, I'm afraid you've got the wrong number. B: Oh! Sorry about that. Well, who are you then? I've got your number in my phone. C: I'm Anthony. Anthony Frizzell. B: Anthony Frizzell? Oh yes! Anthony. The man from the bank. C: That’s right. B: Oh dear, sorry to bother you. C: No problem. B: Bye, now. C: Gooodbye! Tạm dịch: 1. A: Chào David! Mẹ đây. Con đang ở đâu? B: Ồ, chào mẹ. Con đang ở cơng viên cùng bạn. A: Bài tập về nhà thì sao? B: Xin lỗi, con khơng nghe thấy mẹ nĩi gì. Mẹ nĩi to hơn được khơng? mẹ đường truyền tệ quá khơng, xin lỗi mẹ, con khơng nghe thấy mẹ nĩi gì. Con tắt máy nhé. A: Từ đã. Đừng tắt máy. B: Đường truyền của mẹ đang khơng ổn. Con rất vui nĩi chuyện với mẹ. Tạm biệt. A: David? David? 2. A: Chào, Susan phải khơng? B: Khơng, đây là Janet. A: Janet? B: Đúng vậy, tơi đang dùng điện thoại của Susan vì điện thoại tơi hết tiền. A: Oh, được. B: Tơi cần phải nộp tiền điện thoại. Nhưng cũng cần nĩi chuyện với bạn. Bạn cĩ thể gọi lại vào điện thoại của Susan khơng? A: Xin lỗi tơi khơng đủ tiền. Gửi tin nhắn văn bản cho tơi nhé. B: Được. 3. A: Bà gọi ai đấy? B: Tơi đang gọi cho Andrew. Điện thoại thằng bé đổ chuơng rồi mà chưa trả lời. C: Xin chào? B: Ồ chào cháu Andrew, bà đang gọi đây. C: Hmm, cháu khơng phải là Andrew. Xin lỗi, cháu nghĩ là bà gọi nhầm số rồi ạ. B: Ồ, xin lỗi nhé. Vậy cháu là ai vậy? Bà cĩ số cháu trong điện thoại. C: Cháu là Anthony. Anthony Frizzell. B: Anthony Frizzell? À, đúng. Anthony. Cậu nhân viên ngân hàng. C: Đúng rồi ạ. B: Ơi trời, xin lỗi đã làm phiền cháu. C: Khơng cĩ gì ạ. B: Tạm biệt cháu nhé. C: Vâng tạm biệt ạ. IV. 23. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Mọi người cĩ thường gặp vấn đề về giấc ngủ khơng? A. luơn luơn B. thỉnh thoảng C. thường xuyên Thơng tin: Everyone has trouble sleeping sometimes. Tạm dịch: Mọi người thi thoảng vẫn gặp vấn đề về giấc ngủ. Đáp án B. 24. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Loại đồ uống nào KHƠNG tốt cho giấc ngủ? A. đồ uống chứa sữa B. nước lọc C. Cola Thơng tin: Cola drinks can keep you awake. Tạm dịch: Cola cĩ thể khiến bạn tỉnh giấc. Đáp án C. 25. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Người viết nĩi gì về đồ ăn trước giờ đi ngủ? A. Bạn cĩ thể ăn bao nhiêu tùy thích B. Bạn khơng nên ăn quá nhiều C. Rất thư giãn Thơng tin: Don’t eat too much before bedtime Tạm dịch: Đừng ăn quá nhiều trước khi đi ngủ Đáp án B. 26. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ánh sáng từ ti-vi hay điện thoại cĩ thể ______. A. khiến não bạn tỉnh táo B. giúp não bạn ngủ nhanh hơn C. thư giãn cơ thể Thơng tin: The light they give off can wake up your brain. Tạm dịch: Ánh sáng từ các thiết bị này cĩ thể khiến não bạn tỉnh táo. Đáp án A. 27. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của đoạn văn là? A. Đưa ra lời khuyên về cách ngủ ngon B. Miêu tả thĩi quen ăn uống trước giờ đi ngủ C. Nĩi về tầm quan trọng của ánh sáng Đáp án A. Dịch bài đọc: CĨ MỘT GIẤC NGỦ TỐT Ngủ rất quan trọng. Nĩ khiến cả cơ thể lẫn tâm trí nghỉ ngơi sau một ngày bận rộn. Mọi người thi thoảng vẫn gặp vấn đề về giấc ngủ. Cĩ những việc bạn cĩ thể làm để giúp bản thân ngủ tốt hơn. Nghĩ về thức uống vào buổi chiều và tối của bạn. Cola cĩ thể khiến bạn tỉnh giấc. Đừng ăn quá nhiều trước khi đi ngủ và dành ra ít nhất là một tiếng sau bữa tối để cĩ thời gian cho thức ăn được tiêu hĩa. Cố gắng hít thở khơng khí trong lành hàng ngày. Bạn khơng cần phải chơi thể thao hàng ngày. Chỉ cần ra ngồi đã tốt rồi. Cố gắng giữ cho phịng ngủ khơng quá nĩng hoặc quá lạnh. Bạn cĩ thể để đèn ngủ sáng nếu bạn thích cĩ ánh sáng. Dùng rèm tối màu nếu bạn khơng thích. Cố gắng đi ngủ đúng giờ hàng ngày. Kể cả vào cuối tuần cũng như những ngày thường đi học. Tắm bằng nước ấm trước khi đi ngủ sẽ khiến bạn thư giãn. Một loại thức uống cĩ sữa cũng sẽ giúp bạn ngủ ngon. Đừng xem ti-vi hay dùng điện thoại, máy tính bảng trước giờ ngủ. Ánh sáng từ các thiết bị này cĩ thể khiến não bạn tỉnh táo. Nhớ đi vệ sinh trước khi đi ngủ. Bài gợi ý: Hi Eric, How is everything? I love watching TV, too. I often spend two to three hours a day on watching cartoons. My mom doesn’t allow me to watch TV in my bedroom, but she lets me watch TV in the living room with her and my dad. Sometimes, I use tablets and computers for doing homework and making videos. I usually have video chats with my cousin in Australia to keep in touch with him. Write me back soon. Nick Tạm dịch: Chào Eric, Mọi việc sao rồi? Mình cũng thích xem TV. Mình thường dành 2-3 giờ mỗi ngày để xem phim hoạt hình. Mẹ mình khơng cho phép mình xem TV trong phịng ngủ, nhưng mẹ cho phép mình xem TV trong phịng khách với mẹ và bố. Đơi khi, mình sử dụng máy tính bảng và máy tính để làm bài tập và làm video. Mình thường trị chuyện video với anh họ của mình ở Úc để giữ liên lạc với anh ấy. Viết lại cho mình sớm nhé. Nick
Tài liệu đính kèm: