Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Đề số 3 (Có đáp án)

pdf 14 trang Người đăng phuongthuan Ngày đăng 10/04/2023 Lượt xem 600Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Đề số 3 (Có đáp án)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 
1. A. listen B. costume C. pasta D. plastic 
2. A. performance B. general C. terrible D. September 
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 
3. A. newspaper B. recycle C. hospital D. charity 
4. A. useful B. careless C. asleep D. caring 
III. Choose the best option to complete each of the following sentences. 
5. __________ in this lake. It’s very deep and dangerous. 
A. Swim B. Swimming C. Don’t swim D. You can swim 
6. You should recycle empty cans and bottles. Don’t just __________. 
A. throw it B. reuse them C. throw them away D. donate it 
7. A: I believe everyone can help save the environment. - B: __________ 
A. What’s wrong? B. Yes, I’d love to. C. Yes, I think. D. I agree. 
8. I __________ to make an omelet this morning but it __________ horrible. 
A. try/ was B. try/ is C. tried/ is D. tried/ was 
9. Ratatouille is a(n) __________ movie. The characters are drawings, not real people. 
A. animated B. science fiction C. drama D. action 
10. A __________ will help you see in the dark. 
A. battery B. flashlight C. horror D. drama 
11. I don’t like going __________. I’m scared of traveling down a river in a thin boat. 
A. hiking B. swimming C. trekking D. kayaking 
12. A: Should we bring some snacks to eat? - B: __________ 
A. Yes, I did. B. Yes, good idea C. Yes, you need. D. I don’t have. 
13. Between April and October are ________ best times to visit Bali, during _________ dry season. 
A. the/ a B. the/ the C. a/ the D. a/ a 
14. You _________ watch this movie. It's really funny. 
A. can’t B. shouldn’t C. should D. will 
IV. Write the correct forms of the words in the brackets. 
15. We are taking these old newspaper to the __________ bins in town. (RECYCLE) 
16. Act Green Vietnam is an __________ charity in Ho Chi Minh city. (ENVIRONMENT) 
17. My brother likes action movies because they are fast and _________. (EXCITE) 
18. You should visit Bản Giốc; it’s an __________ waterfall in the north of Vietnam. (AMAZE) 
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 3 
MƠN: TIẾNG ANH 6 iLEARN SMART WORLD 
 19. Visitors can enjoy the __________ beauty of Mộc Châu Highland. (NATURE) 
V. You will hear someone talking about Marcus Aurelius. Listen and decide whether the following 
statements are True (T) or False (F). 
20. Marcus Aurelius was a great general of Rome. 
21. Aurelius was born in 112 AD. 
22. Aurelius and his army won against his enemy. 
23. Aurelius got married but he didn’t have any children. 
24. Aurelius wrote a book about his battles. 
VI. Read the following passage and fill in each blank with a suitable word or phrase from the box. 
 reuse electricity dirty plastic free picking up 
Our planet is in big trouble – animals are disappearing, the sea and the air are ______(25) _____. But there 
are many different things we can do to protect the environment. First, recycle everything you can. Don’t throw 
away plastic bottles, glass jars, cardboard boxes or cans. We can __(26)____ them to store food, toys or grow 
flowers. Second, why not walk or cycle to school or work? It’s ____(27)____ , good exercise and good for 
the environment. Third, don’t waste ____(28)____. Switch the lights off when you leave the room. And keep 
the city clean by _____(29)___ litter off the streets. When you go shopping, bring your own bags instead of 
taking ____(30)____ bags. Together we can make a big difference and help save the planet. 
VII. Read the article and choose the best answer. 
Christine Robinson, August 12 
Bali is a wonderful place for a vacation. 
A lot of visitors go to Bali for their vacations every year. You can enjoy the white sand beaches, take photos, 
and meet friendly local people. You can also go on cycling tours, scuba diving, and even snorkeling. Bali is 
one of the most beautiful islands in Indonesia. You can go there by boat or plane. You should not go there 
between October and March because it is very rainy. Between April and October are the best times to visit 
Bali, during the dry season. You can also go to the International Film Festival in Bali every September. 
If you get the chance, you should spend your vacation in this beautiful place. 
31. _________ visitors go to Bali for their vacations. 
A. Some B. Lots of C. Much 
32. People can enjoy beautiful beaches with _________. 
A. golden sand B. white sand C. rain 
33. People can enjoy cycling and _________. 
A. scuba diving B. rock climbing C. kayaking 
34. People can take a _________. 
A. bus B. train C. plane 
35. People shouldn't go there between _________ and _________ because of the rain. 
A. November - December 
 B. October - December 
C. October - March 
36. The Indonesian International Film Festival happens every _________ in Bali. 
A. year B. two years C. three years 
VIII. Put the words in the correct order to make correct sentences. 
37. watch/ you/ Did/ movie/ wild/ about/ the/ night/ animals/ last/ ? 
______________________________________________________ 
38. is/ an/ movie/ on/ There/ action/ theater/ Saturday/ on/ at/ night/ movie/ the/. 
______________________________________________________ 
39. famous/ Lăng Cơ Bay/ for/ is/ beaches./ wonderful/ its 
______________________________________________________ 
40. we/ for/ What/ our/ bring/ do/ need/ to/ trip?/ camping 
______________________________________________________ 
------------------------THE END------------------------ 
 HƯỚNG DẪN GIẢI 
1. A 7. B 13. B 19. natural 25. dirty 31. B 
2. A 8. B 14. C 20. T 26. reuse 32. B 
3. B 9. A 15. recycling 21. F 27. free 33. A 
4. C 10. B 16. environmental 22. T 28. electricity 34. C 
5. B 11. D 17. exciting 23. F 29. picking up 35. C 
6. C 12. B 18. amazing 24. T 30. plastic 36. A 
37. Did you watch the movie about wild animals last night? 
38. There is an action movie on at the movie theater on Saturday night. 
39. Lăng Cơ Bay is famous for its wonderful beaches. 
40. What do we need to bring for our camping trip? 
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 
1. A 
Kiến thức: Phát âm “st” 
Giải thích: 
A. listen /ˈlɪs.ən/ 
B. costume /ˈkɒs.tʃuːm/ 
C. pasta /ˈpỉs.tə/ 
D. plastic /ˈplỉs.tɪk/ 
Phần gach chân của đáp án A phát âm là /s/, phần gạch chân của các đáp án cịn lại phát âm là /st/. 
Đáp án: A 
2. A 
Kiến thức: Phát âm “e” 
Giải thích: 
A. performance /pəˈfɔː.məns/ 
B. general /ˈdʒen.ər.əl/ 
C. terrible /ˈter.ə.bəl/ 
D. September /sepˈtem.bər/ 
Phần gach chân của đáp án A phát âm là /ə/, phần gạch chân của các đáp án cịn lại phát âm là /e/. 
Đáp án: A 
3. B 
Kiến thức: Trọng âm của từ cĩ 3 âm tiết 
Giải thích: 
A. newspaper /ˈnjuːzˌpeɪ.pər/ 
B. recycle /ˌriːˈsaɪ.kəl/ 
 C. hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/ 
D. charity /ˈtʃỉr.ə.ti/ 
Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án cịn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 
Đáp án: B 
4. C 
Kiến thức: Trọng âm của từ cĩ 2 âm tiết 
Giải thích: 
A. useful /ˈjuːs.fəl/ 
B. careless /ˈkeə.ləs/ 
C. asleep /əˈsliːp/ 
D. caring /ˈkeə.rɪŋ/ 
Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án cịn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 
Đáp án: C 
5. B 
Kiến thức: Câu mệnh lệnh 
Giải thích: 
Ta sử dụng câu mệnh lệnh “Do not + V0 +  “ để nĩi với người khác những điều khơng được làm. 
Don’t swim in this lake. It’s very deep and dangerous. 
(Đừng đi bơi ở hồ này. Nĩ rất sâu và nguy hiểm.) 
Đáp án: B 
6. C 
Kiến thức: Cụm động từ 
Giải thích: 
throw  away: vứt cái gì đi 
“empty cans” và “bottles” đều là các danh từ số nhiều chỉ đồ vật nên đại từ nhân xưng cần điền là “them”. 
You should recycle empty cans and bottles. Don’t just throw them away. 
(Bạn nên tái chế lon và chai rỗng. Đừng vứt chúng đi.) 
Đáp án: C 
7. D 
Kiến thức: Ngơn ngữ giao tiếp 
Giải thích: 
A. Cĩ chuyện gì à? 
B. Vâng tơi cũng thích 
C. Vâng tơi nghĩ thế. 
D. Tơi đồng ý 
A: I believe everyone can help save the environment. - B: I agree. 
 (Tơi nghĩ là mọi người đều cĩ thể giúp bảo vệ mơi trường. – Tơi đồng ý.) 
Đáp án: D 
8. D 
Kiến thức: Thì quá khứ đơn 
Giải thích: 
Ta cĩ “this morning” là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. Cấu trúc dạng khẳng định: S + Ved/ V2 
I tried to make an omelet this morning but it was horrible. 
(Tơi thử làm mĩn trứng chiên sáng nay nhưng nĩ khá tệ.) 
Đáp án: D 
9. A 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
A. animated: hoạt hình 
B. science fiction: khoa học viễn tưởng 
C. drama: phim chính kịch 
D. action: phim hành động 
Ratatouille is a(n) animated movie. The characters are drawings, not real people. 
(Chú chuột đầu bếp là một phim hoạt hình. Các nhân vật là hình vẽ, khơng phải người thật.) 
Đáp án: A 
10. B 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
A. battery: pin 
B. flashlight: đèn pin 
C. horror: phim kinh dị 
D. drama: phim chính kịch 
A flashlight will help you see in the dark. 
(Một cái đèn pin sẽ giúp bạn nhìn thấy trong bĩng tối.) 
Đáp án: B 
11. D 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
A. hiking: đi bộ leo núi 
B. swimming: đi bơi 
C. trekking: đạp xe leo núi 
D. kayaking: chèo thuyền kayak 
 I don’t like going kayaking. I’m scared of traveling down a river in a thin boat. 
(Tơi khơng thích chèo thuyền kayak. Tơi sợ việc xuơi dịng trong 1 chiếc thuyền hẹp.) 
Đáp án: D 
12. B 
Kiến thức: Ngơn ngữ giao tiếp 
Giải thích: 
A. Vâng tơi đã làm 
B. Ừ, ý hay đấy 
C. Đúng, bạn cần nĩ 
D. Tơi khơng cĩ 
A: Should we bring some snacks to eat? - B: Yes, good idea. 
(Ta cĩ nên mang ít đồ ăn vặt khơng? – Cĩ chứ, ý hay đấy.) 
Đáp án: B 
13. B 
Kiến thức: Mạo từ 
Giải thích: 
Ta sử dụng “the” trong so sánh nhất (the best) và mùa màng (the dry season). 
Between April and October are the best times to visit Bali, during the dry season. 
(Từ tháng 4 đến tháng 4 là lúc tuyệt nhất để du lịch Bali, vào mùa khơ.) 
Đáp án: B 
14. C 
Kiến thức: Động từ khiếm quyết 
Giải thích: 
Ta sử dụng “should + V0 “ để nĩi ai nên làm gì hay đưa ra lời khuyên. 
You should watch this movie. It's really funny. 
(Bạn nên xem bộ phim này. Nĩ rất vui.) 
Đáp án: C 
15. recycling/ recycle 
Kiến thức: Từ loại 
Giải thích: 
Chỗ trống đứng trước một danh từ, ta cĩ thể điền một tính từ hoặc một danh từ. 
recycle (v): tái chế => recycle bin/ recycling bin: thùng rác 
We are taking these old newspaper to the recycling/ recycle bins in town. 
(Chúng ta sẽ đem chỗ báo cũ này tới thùng rác tái chế trong thị trấn.) 
Đáp án: recycling/ recycle 
16. environmental 
 Kiến thức: Từ loại 
Giải thích: 
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống. 
environment (n): mơi trường 
environmental (adj): thuộc về mơi trường 
Act Green Vietnam is an environmental charity in Ho Chi Minh city. 
(Hành động xanh Việt Nam là một tổ chức từ thiện về mơi trường ở thành phố Hồ Chí Minh.) 
 Đáp án: environmental 
17. exciting 
Kiến thức: Từ loại 
Giải thích: 
Từ đứng trước và sau and phải cùng một loại từ nên chỗ trống cần điền một tính từ. 
excite (v): làm cho hào hứng 
exciting (adj): thú vị 
My brother likes action movies because they are fast and exciting. 
(Anh tơi thích phim hành động vì chúng nhanh và thú vị.) 
Đáp án: exciting 
18. amazing 
Kiến thức: Từ loại 
Giải thích: 
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống. 
amaze (v): làm cho ngạc nhiên 
amazing (adj): ngạc nhiên 
You should visit Bản Giốc; it’s an amazing waterfall in the north of Vietnam. 
(Bạn nên đến thăm Bản Giốc; một thác nước tuyệt đẹp ở miền bắc Việt Nam.) 
Đáp án: amazing 
19. natural 
Kiến thức: Từ loại 
Giải thích: 
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống. 
nature (n): thiên nhiên 
natural (adj): thuộc về thiên nhiên 
Visitors can enjoy the natural beauty of Mộc Châu Highland. 
(Du khách cĩ thể tận hưởng vẻ đẹp tự nhiên của Cao nguyên Mộc Châu.) 
Bài nghe: 
 Marcus Aurelius was a great general of Rome. General of Aurelius was born in 121 AD in Roman, England. 
He’s army fought many important battles in the Markerman Core. During next time we were freed here. After 
that things were mostly peaceful. Marcus Aurelius got married in 145 AD and had many children. He wrote a 
book about the battle called Meditation. Already he died in 180 AD at the age of 59. Marcus Aurelius was one 
of the great leaders in history. You can learn more about him the movie The Four Of The Roman Inspirer. 
Tạm dịch: 
Marcus Aurelius là một vị tướng vĩ đại của La Mã. Tướng quân Aurelius sinh năm 121 sau Cơng nguyên tại 
La Mã, Anh. Đội quân của anh ấy đã chiến đấu nhiều trận quan trọng trong Markerman Core. Trong thời 
gian tiếp theo đã được giải phĩng. Sau đĩ mọi thứ hầu như yên bình. Marcus Aurelius kết hơn vào năm 145 
sau Cơng nguyên và cĩ nhiều con. Ơng đã viết một cuốn sách về trận chiến cĩ tên là Meditation. Ơng mất vào 
năm 180 sau Cơng nguyên ở tuổi 59. Marcus Aurelius là một trong những nhà lãnh đạo vĩ đại trong lịch sử. 
Bạn cĩ thể tìm hiểu thêm về anh ấy bộ phim The Four Of The Roman Inspirer. 
20. T 
Kiến thức: Nghe hiểu 
Giải thích: 
Marcus Aurelius was a great general of Rome. 
(Marcus Aurelius là một tướng tài của Rome.) 
Thơng tin: Marcus Aurelius was a great general of Rome. 
(Marcus Aurelius là một vị tướng vĩ đại của La Mã.) 
Đáp án: T 
21. F 
Kiến thức: Nghe hiểu 
Giải thích: 
Aurelius was born in 112 AD. 
(Tướng Aurelius sinh năm 112 sau Cơng Nguyên.) 
Thơng tin: General of Aurelius was born in 121 AD in Roman, England. 
(Tướng quân Aurelius sinh năm 121 sau Cơng nguyên tại La Mã, Anh.) 
Đáp án: F 
22. T 
Kiến thức: Nghe hiểu 
Giải thích: 
Aurelius and his army won against his enemy. 
(Tướng Aurelius và quân của ơng ấy đã chiến thắng kẻ thù.) 
Thơng tin: He’s army fought many important battles in the Markerman Core. During next time we were freed 
here. 
 (Đội quân của anh ấy đã chiến đấu nhiều trận quan trọng trong Markerman Core. Trong thời gian tiếp theo 
đã được giải phĩng.) 
Đáp án: T 
23. F 
Kiến thức: Nghe hiểu 
Giải thích: 
Aurelius got married but he didn’t have any children. 
(Tướng Aurelius lấy vợ nhung khơng cĩ con.) 
Thơng tin: Marcus Aurelius got married in 145 AD and had many children. 
(Marcus Aurelius kết hơn vào năm 145 sau Cơng nguyên và cĩ nhiều con.) 
Đáp án: F 
24. T 
Kiến thức: Nghe hiểu 
Giải thích: 
Aurelius wrote a book about his battles. 
(Tướng Aurelius đã viết một cuốn sách về những trận chiến của ơng ấy.) 
Thơng tin: He wrote a book about the battle called Meditation. 
(Ơng đã viết một cuốn sách về trận chiến cĩ tên là Meditation.) 
Đáp án: T 
25. dirty 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
Sau động từ “are” cần tính từ. 
dirty (adj): bẩn 
Our planet is in big trouble – animals are disappearing, the sea and the air are dirty. 
(Hành tinh của chúng ta đang gặp rắc rối lớn – động vật đang biến mất, biển cả và khơng khí thì bẩn.) 
Đáp án: dirty 
26. reuse 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
can + V: cĩ thể 
reuse (v): tái sử dụng 
We can reuse them to store food, toys or grow flowers. 
(Chúng ta cĩ thể tái sử dụng chúng để trữ thức ăn, đồ chơi hoặc trồng hoa.) 
Đáp án: reuse 
27. free 
 Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
Sau động từ “is” cần tính từ. 
free (adj): miễn phí 
It’s free, good exercise and good for the environment. 
(Nĩ miễn phí, tốt cho việc tập thể dục và tốt cho mơi trường.) 
Đáp án: free 
28. electricity 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
Sau động từ “waste” cần danh từ. 
electricity (n): điện 
Third, don’t waste electricity. 
(Thứ ba, đừng lãng phí điện.) 
Đáp án: electricity 
29. picking up 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
Sau giới từ “by” cần danh từ hoặc V-ing. 
picking up: nhặt 
And keep the city clean by picking up litter off the streets. 
(Và giữ cho thành phố sạch đẹp bằng cách nhặt rác trên đường.) 
Đáp án: picking up 
30. plastic 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
Sau động từ “taking” và trước danh từ “bags” cần tính từ. 
plastic (adj): bằng nhựa 
When you go shopping, bring your own bags instead of taking plastic bags. 
(Khi bạn đi mua sắm, hãy tự mang túi của mình thay vì lấy túi nhựa.) 
Đáp án: plastic 
Our planet is in big trouble – animals are disappearing, the sea and the air are (25) dirty. But there are many 
different things we can do to protect the environment. First, recycle everything you can. Don’t throw away 
plastic bottles, glass jars, cardboard boxes or cans. We can (26) reuse them to store food, toys or grow flowers. 
Second, why not walk or cycle to school or work? It’s (27) free , good exercise and good for the environment. 
Third, don’t waste (28) electricity. Switch the lights off when you leave the room. And keep the city clean by 
 (29) picking up litter off the streets. When you go shopping, bring your own bags instead of taking (30) 
plastic bags. Together we can make a big difference and help save the planet. 
Tạm dịch: 
Hành tinh của chúng ta đang gặp rắc rối lớn – động vật thì đang dần biến mất, biển và khơng khí thì ơ nhiễm. 
Nhưng cĩ nhiều thứ khác nhau chúng ta cĩ thể làm để bảo vệ mơi trường. Đầu tiên, tái chế mọi thứ bạn cĩ 
thể. Đừng vứt chai nhựa, lọ thủy tinh, bìa các tơng và lon đi. Chúng ta cĩ thể tái sử dụng chúng để trữ thức 
ăn, trữ đồ chơi hoặc trồng hoa. Thứ hai, tại sao chúng ta khơng đi bộ hay đạp xe tới trường hay nơi làm việc? 
Nĩ miễn phí, tốt cho việc thể dục và tốt cho mơi trường. Thứ ba, đừng lãng phí điện. Tắt điện khi rời khỏi 
phịng. Và giữ cho thành phố sạch đẹp bằng cách nhặt rác trên đường. Khi bạn đi mua sắm, mang túi riêng 
của bạn đi thay vì lấy túi ni lơng. Cùng nhau chúng ta cĩ thể làm nên điều khác biệt lớn và giúp cứu lấy hành 
tinh. 
Tạm dịch bài đọc: 
Christine Robinson, ngày 12 tháng 8 
Bali là một nơi tuyệt vời cho một kỳ nghỉ. 
Rất nhiều du khách đến Bali cho các kỳ nghỉ của họ hàng năm. Bạn cĩ thể tận hưởng những bãi biển cát 
trắng, chụp ảnh và gặp gỡ những người dân địa phương thân thiện. Bạn cũng cĩ thể tham gia các tour đi xe 
đạp, lặn biển, và thậm chí lặn với ống thở. Bali là một trong những hịn đảo đẹp nhất ở Indonesia. Bạn cĩ thể 
đến đĩ bằng thuyền hoặc máy bay. Bạn khơng nên đến đĩ trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 3 vì 
trời rất mưa. Giữa tháng 4 và tháng 10 là thời gian tốt nhất để đến thăm Bali, trong mùa khơ. Bạn cũng cĩ 
thể đến Liên hoan phim quốc tế ở Bali vào tháng 9 hàng năm. Nếu cĩ cơ hội, bạn nên dành kỳ nghỉ của mình 
ở địa điểm xinh đẹp này. 
31. B 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: 
_____ du khách đến Bali để nghỉ dưỡng. 
A. Một vài 
B. Rất nhiều 
C. Ít 
Thơng tin: A lot of visitors go to Bali for their vacations every year. 
(Rất nhiều du khách đến Bali cho các kỳ nghỉ của họ hàng năm.) 
Đáp án: B 
32. B 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: 
Mọi người cĩ thể tận hưởng những bãi biển đẹp với _____. 
A. cát vàng 
 B. cát trắng 
C. mưa 
Thơng tin: You can enjoy the white sand beaches, take photos, and meet friendly local people. 
(Bạn cĩ thể tận hưởng những bãi biển cát trắng, chụp ảnh và gặp gỡ những người dân địa phương thân thiện.) 
Đáp án: B 
33. A 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: 
Mọi người cĩ thể thích thú với việc đạp xe và _____. 
A. lặn biển 
B. leo núi đá 
C. chèo thuyền kayak 
Thơng tin: You can also go on cycling tours, scuba diving, and even snorkeling. 
(Bạn cũng cĩ thể tham gia các tour đi xe đạp, lặn biển, và thậm chí lặn với ống thở.) 
Đáp án: A 
34. C 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: 
Mọi người cĩ thể đến đây bằng _____. 
A. xe buýt 
B. tàu lửa 
C. máy bay 
Thơng tin: You can go there by boat or plane. 
(Bạn cĩ thể đến đĩ bằng thuyền hoặc máy bay.) 
Đáp án: C 
35. Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: 
Mọi người khơng nên đến đây từ _____ đến _____ vì trời mưa. 
A. tháng 11 – tháng 12 
B. tháng 10 – tháng 12 
C. tháng 3 – tháng 10 
Thơng tin: You should not go there between October and March because it is very rainy. 
(Bạn khơng nên đến đĩ trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 3 vì trời rất mưa.) 
Đáp án: C 
36. A 
Kiến thức: Đọc hiểu 
 Giải thích: 
Liên hoan Phim quốc tế In đơ nê xi a diễn ra mỗi _____ ở Bali. 
A. năm 
B. hai năm 
C. ba năm 
Thơng tin: You can also go to the International Film Festival in Bali every September. 
(Bạn cũng cĩ thể đến Liên hoan phim quốc tế ở Bali vào tháng 9 hàng năm.) 
Đáp án: A 
37. 
Kiến thức: Thì quá khứ đơn 
Giải thích: 
Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nĩi về những việc xảy ra trong quá khứ. 
Cấu trúc dạng câu hỏi: Did + S + V? 
Đáp án: Did you watch the movie about wild animals last night? 
(Bạn cĩ xem bộ phim về động vật hoang dã tối qua khơng?) 
38. 
Kiến thức: Thì hiện tại đơn 
Giải thích: 
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nĩi về những điều trong tương lai theo kế hoạch. 
Cấu trúc: There is + (a/an) danh từ số ít + trạng từ nơi chốn + trạng từ thời gian 
Đáp án: There is an action movie on at the movie theater on Saturday night. 
(Cĩ một bộ phim hành động sẽ lên sĩng tại rạp chiếu phim tối thứ 7 này.) 
39. 
Kiến thức: Thì hiện tại đơn 
Giải thích: 
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nĩi về những điều xảy ra ở hiện tại. 
Cấu trúc: Chủ ngữ số ít + is + adj + giới từ + danh từ. 
Đáp án: Lăng Cơ Bay is famous for its wonderful beaches. 
(Lăng Cơ Bay nổi tiếng với những bãi biển tuyệt đẹp.) 
40. 
Kiến thức: Thì hiện tại đơn 
Giải thích: 
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nĩi về những điều xảy ra ở hiện tại. 
Cấu trúc câu hỏi: Wh-word + do + S + V? 
Đáp án: What do we need to bring for our camping trip? 
(Chúng ta cần mang gì cho chuyến cắm trại?) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_6_i_learn_smart_world.pdf
  • mp3File nghe Đề thi giữa kì 2 - Đề số 3 - Phần V.mp3