Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Đề số 1 (Có đáp án)

pdf 15 trang Người đăng phuongthuan Ngày đăng 10/04/2023 Lượt xem 676Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Đề số 1 (Có đáp án)
I. Find the word that differs from the other three in the position of primary stress. 
1. A. reuse B. wildlife C. offer D. cleanup 
2. A. funny B. awful C. asleep D. program 
II. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best suits the blank in each sentence. 
3. You can catch a bus at the __________. 
A. train station B. police station C. street D. bus station 
4. Alice is ill so she __________ to school today. 
A. goes B. don’t go C. can’t go D. should go 
5. Mr. Simon is going to __________ $1,000 for the charity. 
A. donate B. carry C. pick D. buy 
6. I’m going to see a movie __________ Sunday __________ 6 p.m. 
A. in/ at B. on/ at C. on/ in D. at/ on 
7. Student 1: “Excuse me, is there __________ supermarket near here?” 
 Student 2: “Yes, __________ supermarket is on King Street, next to the police station.” 
A. the/ the B. the / a C. a/ a D. a/ the 
8. We stayed in a hotel __________ the beach. We had to cross the road when we wanted to go swimming. 
A. in front B. between C. opposite D. next 
9. Student A: “Did you enjoy your school trip?” 
 Student B: “__________” 
A. Yes, I do. B. Yes, I enjoyed. C. Yes, I did. D. Yes, I was. 
10. Student A: “I think recycling paper is important.” 
 Student B: “__________” 
A. Yes, it was. B. I agree. C. No, I don’t think. D. Yes, you can. 
III. Read the following passage and decide whether the statements that follow are True or False. 
My name is Owen and my favorite animated films are Toy Story 1, 2 and 3. They made the first one in 1995. 
That was before I was born. Toy Story 2 was the first film I saw at the cinema. It was my sister’s birthday, so 
my parents took us to the cinema. I was very young but I loved the film. In 2010, eleven years after Toy Story 
2, there was Toy Story 3. This time I went with my friends. We were all fourteen and we loved it so much. 
The films were about a boy called Andy and his toys. His toys, including Woody and Buzz Lightyear, were 
great characters. They were heroes but each film had a bad character. These bad characters always planned to 
harm the toys, but after lots of exciting, funny and frightening events, the toys always won. 
11. They made Toy Story 1 before Owen was born. 
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 1 
MƠN: TIẾNG ANH 6 iLEARN SMART WORLD 
12. He saw Toy Story 2 with his family at home. 
13. Andy, Woody and Buzz Lightyear are the names of the toys. 
14. In the end of each movie, the toys were always the winners. 
15. Owen saw Toy Story 2 in 1995. 
16. Owen saw Toy Story 3 with his friends. 
IV. Read the passage, choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best suits the blank. 
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) _________ about Winston Churchill. It was really fantastic. 
Winston Churchill was a famous British politician and military leader. He (18) _________ in Oxfordshire, 
England, (19) _________ 30th November, 1874. He studied at the Royal Military College in Sandhurst. After 
he finished his education in 1896, he became a journalist and worked for a newspaper. (20) _________ he 
became a politician. He became Prime Minister in 1940. He was famous (21) _________ his strength and 
wisdom. He helped his country very much against the (22) _________ Nazi Germany during the Second 
World War. Churchill died at home in 1965. He was 91 years old. 
17. A. animated B. drama C. comedy D. science fiction 
18. A. was born B. born C. is born D. were born 
19. A. in B. at C. on D. during 
20. A. Three years ago B. In three years C. Three years before D. Three years later 
21. A. for B. with C. in D. because 
22. A. battle B. army C. invader D. general 
V. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. 
23. Ben _________ his room yesterday. (tidy) 
24. We __________ the film on TV last night. (not/watch) 
25. Where ____ were ______ Freddie and his brother at one o’clock this morning? (be) 
26. We _____ had _____ a great time at the party last night. (have) 
VI. Make a suitable question for the underlined part in each sentence. 
27. Iron Man is a science fiction movie. 
________________________________? 
28. It takes four hours to get to Blackwood Forest. 
________________________________? 
29. George Washington was the first president of the USA. 
________________________________? 
VII. Rewrite the following sentences without changing the meaning. 
30. The library is to the left of the supermarket and the bus station is to the right of the supermarket. 
=> The supermarket ________________________________. 
31. It’s not good for you to go hiking today. 
=> You ________________________________. 
32. We took the bus to the campsite. 
=> We went ________________________________. 
VIII. Rearrange the words to make correct sentences. 
33. store/ empty/ jars/ reuse/ glass/ to/ . /food/ We 
___________________________________________. 
34. wash/ them/ recycle/ bottles/ should/ before/ you/ You/. 
___________________________________________. 
IX. Choose the word whose underline part is pronounced differently from the others. 
35. A. walk B. milk C. bold D. curly 
36. A. cowl B. bowl C. howl D. down 
X. Listen to the conversation and decide whether the statements are True or False. 
37. Students can’t touch or feed the animals. 
38. The bus leaves at 7:45 tomorrow morning. 
39. Students should wear comfortable shoes and hats. 
40. Students should bring sandwiches and drinks. 
-----------------------THE END----------------------- 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
1. A 5. A 9. C 13. F 17. B 21. A 25. were 37. T 
2. C 6. B 10. B 14. T 18. A 22. B 26. had 38. F 
3. D 7. D 11. T 15. F 19. C 23. tidied 35. A 39. T 
4. C 8. C 12. F 16. T 20. D 24. didn’t watch 36. B 40. F 
27. What kind of movie is Iron Man?/ What type of movie is Iron Man? 
28. How long does it take to get to Blackwood Forest? 
29. Who was George Washington? 
30. The supermarket is between the library and the bus station./The supermarket is between the bus station 
and the library. 
31. You shouldn’t go hiking today. 
32. We went to the campsite by bus. 
33. We reuse empty glass jars to store food. 
34. You should wash bottles before you recycle them. 
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 
1. A 
Kiến thức: Trọng âm của từ cĩ hai âm tiết 
Giải thích: 
A. reuse /ˌriːˈjuːz/ 
B. wildlife /ˈwaɪld.laɪf/ 
C. offer /ˈɒf.ər/ 
D. cleanup /ˈklinˌʌp/ 
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án cịn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 
Đáp án: A 
2. C 
Kiến thức: Trọng âm của từ cĩ hai âm tiết 
Giải thích: 
A. funny /ˈfʌn.i/ 
B. awful /ˈɔː.fəl/ 
C. asleep /əˈsliːp/ 
D. program /ˈprəʊ.ɡrỉm/ 
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án cịn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 
Đáp án: C 
3. D 
Kiến thức: Tự vựng 
Giải thích: 
A. train station (n): nhà ga 
B. police station (n): đồn cảnh sát 
C. street (n): đường 
D. bus station (n): trạm xe buýt 
You can catch a bus at the bus station. 
(Bạn cĩ thể bắt xe buýt ở trạm xe buýt.) 
Đáp án: D 
4. C 
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 
Giải thích: 
Cấu trúc: can not + V0 +  (dùng để giải thích về một điều gì đĩ khơng thể xảy ra ở hiện tại.) 
Alice is ill so she can’t go to school today. 
(Alice bị ốm nên hơm nay cơ ấy khơng thể tới trường.) 
Đáp án: C 
5. A 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
A. donate (v): khuyên gĩp 
B. carry (v): mang, vác 
C. pick (v): nhặt, đĩn (ai đĩ) 
D. buy (v): mua 
Mr. Simon is going to donate $1,000 for the charity. 
(Ơng Simon sẽ khuyên gĩp một nghìn đơ la cho từ thiện.) 
Đáp án: A 
6. B 
Kiến thức: Giới từ 
Giải thích: 
Chúng ta dùng “on” với thứ ngày trong tuần và “at” với thời gian. 
I’m going to see a movie on Sunday at 6 p.m. 
(Tơi sẽ xem một bộ phim vào 6 giờ tối Chủ nhật.) 
Đáp án: B 
7. D 
Kiến thức: Mạo từ 
Giải thích: 
a/an + danh từ đếm được khi nĩ được nhắc đến lần đầu 
the + danh từ đĩ được nhắc lại tiếp đĩ 
Student 1: “Excuse me, is there a supermarket near here?” 
(Học sinh 1: “Xin lỗi, liệu cĩ một siêu thị ở gần đây khơng?”) 
Student 2: “Yes, the supermarket is on King Street, next to the police station.” 
(Học sinh 2: “Cĩ đấy, siêu thị nằm trên đường King, kế bên đồn cảnh sát.”) 
Đáp án: D 
8. C 
Kiến thức: Giới từ 
Giải thích: 
A. in front of: đằng trước 
B. between: ở giữa 
C. opposite: đối diện 
D. next to: kế bên 
We stayed in a hotel opposite the beach. We had to cross the road when we wanted to go swimming. 
(Chúng tơi ở trong một khách sạn đối diện bãi biển. Chúng tơi phải đi qua đường mỗi khi chúng tơi muốn đi 
bơi.) 
Đáp án: C 
9. C 
Kiến thức: Thì quá khứ đơn. 
Giải thích: 
Câu hỏi bắt đầu bằng “Did you” thì câu trả lời sẽ là “Yes, I did” hoặc “No, I didn’t.” 
Student A: “Did you enjoy your school trip?” 
(Học sinh A: Bạn cĩ thích chuyến đi đến trường học khơng?) 
Student B: Yes I did. 
(Học sinh B: Mình cĩ.) 
Đáp án: C 
10. B 
Kiến thức: Ngơn ngữ giao tiếp 
Giải thích: 
A. Vâng 
B. Tơi đồng ý 
C. Khơng tơi khơng nghĩ 
D. Vâng bạn cĩ thể. 
Student A: “I think recycling paper is important.” Student B: “I agree.” 
(Học sinh A: Mình nghĩ tái chế giấy quan trọng – Học sinh B: Mình đồng ý.) 
Đáp án: B 
Tạm dịch bài đọc: 
Tên mình là Owen và phim hoạt hình yêu thích của mình là Câu chuyện đồ chơi 1, 2 và 3. Họ làm phim đầu 
tiên vào năm 1995. Đĩ là trước khi mình được sinh ra. Câu chuyện đồ chơi 2 là phim đầu tiên mình xem ở 
rạp. Đĩ là sinh nhật của chị mình, bố mẹ mình dẫn tụi mình đến rạp chiếu phim. Lúc đĩ mình cịn rất nhỏ 
nhưng mình rất thích bộ phim này. Năm 2010, 11 năm sau Câu chuyện đồ chơi 2, chúng ta cĩ Câu chuyện đồ 
chơi 3. Lần này mình đi với bạn của mình. Tụi mình đều đã 14 tuổi và tụi mình thích bộ phim rất nhiều. Bộ 
phim kể về một cậu bé tên Andy và đồ chơi của cậu. Đồ chơi của cậu, gồm cả Woody và Buzz Lightyear, là 
những nhân vật hay. Họ là những anh hùng nhưng mỗi phim đều cĩ kẻ xấu. Những kẻ xấu này luơn tìm cách 
hãm hại các mĩn đồ chơi, nhưng sau những sự kiện thú vị, vui nhộm và đáng sợ, lũ đồ chơi luơn thắng. 
11. T 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: 
They made Toy Story 1 before Owen was born. 
(Họ làm Câu chuyện đồ chơi 1 trước khi Owen được sinh ra.) 
Thơng tin: They made the first one in 1995. That was before I was born. 
(Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đĩ là trước khi mình được sinh ra.) 
Đáp án: T 
12. F 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: 
He saw Toy Story 2 with his family at home. 
(Cậu ấy xem Câu chuyện đồ chơi 2 với gia đình ở nhà.) 
Thơng tin: Toy Story 2 was the first film I saw at the cinema. It was my sister’s birthday, so my parents took 
us to the cinema. 
(Câu chuyện đồ chơi 2 là phim đầu tiên mình xem ở rạp. Đĩ là sinh nhật của chị mình, bố mẹ mình dẫn tụi 
mình đến rạp chiếu phim.) 
Đáp án: F 
13. F 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: 
Andy, Woody and Buzz Lightyear are the names of the toys. 
(Andy, Woody và Buzz Lightyear là tên của các đồ chơi.) 
Thơng tin: The films were about a boy called Andy and his toys. His toys, including Woody and Buzz 
Lightyear, were great characters. 
(Bộ phim kể về một cậu bé tên Andy và đồ chơi của cậu. Đồ chơi của cậu, gồm cả Woody và Buzz Lightyear, 
là những nhân vật hay.) 
Đáp án: F 
14. T 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: 
In the end of each movie, the toys were always the winners. 
(Kết thúc mỗi phim, lũ đồ chơi luơn thắng.) 
Thơng tin: These bad characters always planned to harm the toys, but after lots of exciting, funny and 
frightening events, the toys always won. 
(Những kẻ xấu này luơn tìm cách hãm hại các mĩn đồ chơi, nhưng sau những sự kiện thú vị, vui nhộm và đáng 
sợ, lũ đồ chơi luơn thắng.) 
Đáp án: T 
15. F 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: 
Owen saw Toy Story 2 in 1995. 
(Owen xem Toy Story 2 vào năm 1995.) 
Thơng tin: They made the first one in 1995. That was before I was born. 
(Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đĩ là trước khi mình được sinh ra.) 
Đáp án: F 
16. T 
Kiến thức: Đọc hiểu 
Giải thích: 
Owen saw Toy Story 3 with his friends. 
(Owen xem Câu chuyện đồ chơi 3 với bạn của anh ấy.) 
Thơng tin: In 2010, eleven years after Toy Story 2, there was Toy Story 3. This time I went with my friends. 
(Năm 2010, 11 năm sau Câu chuyện đồ chơi 2, chúng ta cĩ Câu chuyện đồ chơi 3. Lần này mình đi với bạn 
của mình.) 
Đáp án: T 
17. B 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
A. animated: phim hoạt hình 
B. drama: phim chính kịch 
C. comedy: hài kịch 
D. science fiction: khoa học viễn tưởng 
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) drama about Winston Churchill. It was really fantastic. 
(Hơm qua mình xem một bộ phim cĩ tên là “Giờ đen tối” – một phim chính kịch chiến tranh về Winston 
Churchill. Nĩ rất là tuyệt vời.) 
Đáp án: B 
18. A 
Kiến thức: Câu bị động 
Giải thích: 
Dạng bị động trong quá khứ: was/were + VPP/ed 
He (18) was born in Oxfordshire, England, on 30th November, 1874. 
(Ơng ấy sinh ra ở vùng Oxfordshire nước Anh vào ngày 30/11/1874.) 
Đáp án: A 
19. C 
Kiến thức: Giới từ 
Giải thích: 
on + ngày tháng năm. 
He was born in Oxfordshire, England, (19) on 30th November, 1874. 
(Ơng ấy sinh ra ở vùng Oxfordshire nước Anh vào ngày 30/11/1874.) 
Đáp án: C 
20. D 
Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian 
Giải thích: 
Three years ago: cách đây ba năm 
In three years: trong ba năm 
Three years before: ba năm trước đĩ 
Three years later: ba năm sau 
(20) Three years later, he became a politician. 
(Ba năm sau, ơng trở thành một chính trị gia.) 
Đáp án: D 
21. A 
Kiến thức: Giới từ 
Giải thích: 
famous for sth: nổi tiếng vì điều gì đĩ. 
He was famous (21) for his strength and wisdom. 
(Ơng ấy nổi tiếng vì sức khỏe và sự khơn ngoan của mình.) 
Đáp án: A 
22. B 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
A. battle (n): trận chiến 
B. army (n): quân đội 
C. invader (n): kẻ xâm lược 
D. general (n): đại tướng 
He helped his country very much against the army Nazi Germany during the Second World War. 
(Ơng ấy giúp đất nước rất nhiều chống lại quân đội Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.) 
Bài đọc hồn chỉnh: 
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) drama about Winston Churchill. It was really fantastic. 
Winston Churchill was a famous British politician and military leader. He (18) was born in Oxfordshire, 
England, (19) on 30th November, 1874. He studied at the Royal Military College in Sandhurst. After he 
finished his education in 1896, he became a journalist and worked for a newspaper. (20) Three years later 
he became a politician. He became Prime Minister in 1940. He was famous (21) for his strength and wisdom. 
He helped his country very much against the (22) army Nazi Germany during the Second World War. 
Churchill died at home in 1965. He was 91 years old. 
Tạm dịch: 
Hơm qua mình xem một bộ phim cĩ tên là “Giờ đen tối” – một bộ phim chiến tranh về Winston Churchill. Nĩ 
rất là tuyệt vời. Winston Churchill là một chính trị gia người Anh nổi tiếng và là một chỉ huy quân đội. Ơng 
ấy sinh ra ở Oxfordshire, Anh vào ngày 30/11/1874. Ơng ấy học tại Cao đẳng Quân đội Hồng gia ở 
Sandhurst. Sau khi hồn thành việc học vào năm 1896, ơng ấy trở thành nhà báo và làm việc cho một tờ báo. 
Ba năm sau, ơng trở thành một chính trị gia. Ơng ấy trở thành Thủ tướng Chính phủ vào năm 1940. Ơng ấy 
nổi tiếng vì sức khỏe và trí khơn của mình. Ơng ấy giúp đất nước rất nhiều trong việc chống lại đội quân Đức 
Quốc xã trong Thế chiến thứ hai. Ơng Churchill qua đời tại nhà riêng vào năm 1965, hưởng thọ 91 tuổi. 
23. tidied 
Kiến thức: Thì quá khứ đơn 
Giải thích: 
“yesterday” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn. 
Ben tidied his room yesterday. 
(Ben đã dọn phịng của anh ấy hơm qua.) 
Đáp án: tidied 
24. didn’t watch 
Kiến thức: Thì quá khứ đơn 
Giải thích: 
“last night” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn. 
We didn’t watch the film on TV last night. 
(Chúng tơi đã khơng xem phim trên TV tối qua.) 
Đáp án: didn’t watch 
25. were 
Kiến thức: Thì quá khứ đơn 
Giải thích: 
“this morning” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn. 
Where were Freddie and his brother at one o’clock this morning? 
(Freddie và anh trai cậu ta ở đâu vào 1 giờ sáng nay?) 
Đáp án: were 
26. had 
Kiến thức: Thì quá khứ đơn 
Giải thích: 
“last night” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn. 
We had a great time at the party last night. 
(Chúng ta đã cĩ một khoảng thời gian tuyệt vời tại bữa tiệc tối qua.) 
Đáp án: had 
27. 
Kiến thức: Câu hỏi cĩ từ để hỏi 
Giải thích: 
Iron Man is a science fiction movie. 
(Iron Man là phim khoa học viễn tưởng.) 
Phần gạch chân là tên của một thể loại phim, nên ta sẽ dùng loại câu hỏi “What kind/type of movies” 
Đáp án: What kind of movie is Iron Man?/ What type of movie is Iron Man? 
(Iron Man là thể loại phim gì?) 
28. 
Kiến thức: Câu hỏi cĩ từ để hỏi 
Giải thích: 
It takes four hours to get to Blackwood Forest. 
(Mất bốn giờ để đến được Rừng gỗ đen.) 
Phần gạch chân là một khoảng thời gian nên ta sẽ dùng loại câu hỏi “How long”. 
Đáp án: How long does it take to get to Blackwood Forest? 
(Cần tốn bao lâu để đi đến Khu rừng Đen?) 
29. 
Kiến thức: Câu hỏi cĩ từ để hỏi 
Giải thích: 
George Washington was the first president of the USA. 
(George Washington là tổng thống đầu tiên của nước Mỹ.) 
Phần gạch chân là một người nên ta sẽ sử dụng câu hỏi “Who”. 
Đáp án: Who was George Washington? 
(George Washington là ai?) 
30. 
Kiến thức: Giới từ 
Giải thích: 
between  and : ở giữa  và  
The library is to the left of the supermarket and the bus station is to the right of the supermarket. 
(Thư viện ở bên trái siêu thị và trạm xe buýt ở bên phải siêu thị.) 
Đáp án: The supermarket is between the library and the bus station./The supermarket is between the bus 
station and the library. 
(Siêu thị ở giữa thư viện và trạm xe buýt./ Siêu thị ở giữa trạm xe buýt và thư viện.) 
31. 
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết 
Giải thích: 
It’s not good for you to go hiking today. 
(Hơm nay thời tiết khơng tốt cho bạn để đi bộ leo núi.) 
should not + V: khơng nên 
Đáp án: You shouldn’t go hiking today. 
(Hơm nay bạn khơng nên đi bộ leo núi.) 
32. 
Kiến thức: Từ vựng 
Giải thích: 
We took the bus to the campsite. 
(Chúng tơi đã đi bằng xe buýt đến điểm cắm trại.) 
take the bus = go by bus: đi bằng xe buýt 
Đáp án: We went to the campsite by bus. 
(Chúng tơi đã đến nơi cắm trại bằng xe buýt.) 
33. 
Kiến thức: Thì hiện tại đơn 
Đáp án: We reuse empty glass jars to store food. 
(Chúng tơi tái sử dụng lọ thủy tinh rỗng để trữ đồ ăn.) 
34. 
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết 
Giải thích: 
should + V: nên 
Đáp án: You should wash bottles before you recycle them. 
(Bạn nên rửa sạch chai lọ trước khi tái chế chúng.) 
35. D 
Kiến thức: Phát âm “l” 
Giải thích: 
A. walk /wɔːk/ 
B. milk /mɪlk/ 
C. bold /bəʊld/ 
D. curly /ˈkɜːli/ 
Phần được gạch chân ở phương án A là âm câm (khơng được phát âm), các phương án cịn lại phát âm /l/. 
Đáp án: A 
36. B 
Kiến thức: Phát âm “ow” 
Giải thích: 
A. cowl /kaʊl/ 
B. bowl / bəʊl / 
C. howl /haʊl/ 
D. down /daʊn/ 
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /əʊ/, các phương án cịn lại phát âm /aʊ/. 
Đáp án: B 
Bài nghe: 
Teacher: Ok children, tomorrow we are visiting the zoo and there are some rules we have to follow. Please 
listen carefully. First, you can't feed the animals. 
Student: Can we touch the animals? 
Teacher: No, you can't. Don't touch the animals because it's dangerous. 
Student: Can we take pictures of the animals? 
Teacher: Yes, you can. You can take pictures, but you shouldn't bother them. And everyone must stay close 
to me. We are going by bus and the bus leaves at 8:00 AM. We all have to meet at the school gate at 7:45. 
Don't be late. 
Student: What should we wear? 
Teacher: You can wear T-shirts and jeans. We will walk a lot, so you should wear comfortable shoes. And 
don't forget to bring a hat. It will be hot and sunny tomorrow. 
Student: What will we do when we get there? 
Teacher: First we are having a tour around the zoo, then we're watching a documentary about wild animals. 
It finishes at about 12:00. 
Student: Where will we have lunch? 
There are some shops and cafes in the zoo. You can buy sandwiches and drinks there, so you don't need to 
bring any food. Alright, that's all for now. Do you have any questions? 
Tạm dịch: 
Giáo viên: Được rồi các em, ngày mai chúng ta sẽ đến thăm sở thú và cĩ vài quy tắc chúng ta phải tuân theo. 
Hãy lắng nghe cẩn thận. Đầu tiên, khơng được cho động vật ăn. 
Học sinh: Chúng em cĩ thể chạm vào các con vật khơng ạ? 
Giáo viên: Khơng được. Khơng được chạm vào các con vật vì nĩ rất nguy hiểm. 
Học sinh: Chúng em cĩ thể chụp ảnh các con vật được khơng ạ? 
Giáo viên: Các em cĩ thể chụp ảnh, nhưng khơng nên làm phiền chúng. Và các em phải đứng sát thầy. Chúng 
ta sẽ đi bằng xe buýt và xe buýt sẽ rời lúc 8h sáng. Chúng ta sẽ phải tập trung ở cổng trường vào lúc 7 giờ 
45. Đừng đi trễ đĩ. 
Học sinh: Chúng ta nên mặc gì ạ? 
Giáo viên: Các em cĩ thể mặc áo phơng và quần jeans. Chúng ta sẽ đi bộ rất nhiều nên các em hãy mang đơi 
giày thoải mái với mình. Và đừng quên mang nĩn đi. Trời sẽ nhiều nắng và nĩng vào ngày mai. 
Học sinh: Chúng ta sẽ làm gì ạ? 
Giáo viên: Chúng ta sẽ cĩ một chuyến đi vịng quanh sở thủ, sau đĩ chúng ta sẽ xem phim tài liệu về động vật 
hoang dã. Nĩ sẽ kết thúc vào 12 giờ. First we are having a tour around the zoo, then we're watching a 
documentary about wild animals. It finishes at about 12:00. 
Học sinh: Chúng ta sẽ ăn trưa ở đâu vậy ạ? 
Giáo viên: Cĩ rất nhiều cửa hàng và quán ăn trong sở thú. Các em cĩ thể mua xăng-uých và cà phê ở đĩ, nên 
các em khơng cần đem đồ ăn đi. Được rồi, đĩ là tất cả mọi thứ. Các em cĩ câu hỏi gì khơng? 
37. T 
Kiến thức: Nghe hiểu 
Giải thích: 
Students can’t touch or feed the animals. 
(Học sinh khơng được chạm vào hoặc cho thú ăn.) 
Thơng tin: First, you can't feed the animals./ Don't touch the animals because it's dangerous. 
(Đầu tiên, khơng được cho động vật ăn./ Khơng được chạm vào các con vật vì nĩ rất nguy hiểm.) 
Đáp án: T 
38. F 
Kiến thức: Nghe hiểu 
Giải thích: 
The bus leaves at 7:45 tomorrow morning. 
(Xe buýt rời đi vào 7 giờ 45 sáng.) 
Thơng tin: We are going by bus and the bus leaves at 8:00 AM. We all have to meet at the school gate at 
7:45. 
(Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt và xe buýt sẽ rời lúc 8h sáng. Chúng ta sẽ phải tập trung ở cổng trường vào lúc 
7 giờ 45.) 
Đáp án: F 
39. T 
Kiến thức: Nghe hiểu 
Giải thích: 
Students should wear comfortable shoes and hats. 
(Học sinh nên mang giày và đội mũ thoải mái.) 
Thơng tin: We will walk a lot, so you should wear comfortable shoes. And don't forget to bring a hat. It will 
be hot and sunny tomorrow. 
(Chúng ta sẽ đi bộ rất nhiều nên các em hãy mang đơi giày thoải mái với mình. Và đừng quên mang nĩn đi. 
Trời sẽ nhiều nắng và nĩng vào ngày mai.) 
Đáp án: T 
40. F 
Kiến thức: Nghe hiểu 
Giải thích: 
Students should bring sandwiches and drinks. 
(Học sinh nên mang bánh sandwich và đồ uống.) 
Thơng tin: There are some shops and cafes in the zoo. You can buy sandwiches and drinks there, so you don't 
need to bring any food. 
(Cĩ rất nhiều cửa hàng và quán ăn trong sở thú. Các em cĩ thể mua xăng-uých và cà phê ở đĩ, nên các em 
khơng cần đem đồ ăn đi.) 
Đáp án: F 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_6_i_learn_smart_world.pdf
  • mp3File nghe Đề thi giữa kì 2 - Đề số 1 - Phần X.mp3