Đề thi chọn HSG môn Sinh học 12

doc 7 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG môn Sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn HSG môn Sinh học 12
ĐỀ ÔN LUYỆN«««««
NGÀY 19.3.2022
Câu 1. Vai trò chủ yếu của magiê đối với thực vật là
	A. thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim
	B. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ
	C. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng
	D. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim
Câu 2. Vai trò của canxi đối với thực vật là
	A. duy trì cân bằng ion, tham gia trong quang hợp (quang phân li nước).
	B. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim
	C. thành phần của axit nucleic, ATP, phôtpholipit, coenzim; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
	D. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng
Câu 3. Huyết áp được duy trì ổn định nhờ bộ phận thực hiện nào sau đây?
	A. Tim, mạch máu.	B. Thụ thể áp lực ở mạch máu.
	C. Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não	D. Độ pH của máu
Câu 4. Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
	A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm	B. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết	áp tăng.
	C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng.	D. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp giảm.
Câu 5. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. số loại thể một kép (2n −1 − 1) có thể có ở loài này là
	A. 21	B. 42	C. 7	D. 14
Câu 6. Nhận định nào sau đây là sai?
	A. Đột biến lệch bội do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp không phân li
	B. Lệch bội không thể xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng
	C. Đột biến lệch bội thường không sống được, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản của loài
	D. Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
Câu 7. Ở thể đột biến của một loài, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp đã tạo ra các tế bào con có tổng cộng 104 NST đơn. Bộ NST của loài có thể là
	A. 2n = 6 hoặc 2n = 8	B. 2n = 8 hoặc 2n = 10	C. 2n = 12 hoặc 2n = 14	D. 2n = 8 hoặc 2n= 16
Câu 8. Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường, số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
	A. 6	B. 4	C. 8	D. 2
Câu 9. Một tế bào sinh dưỡng của thể bốn kép đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được 56 crômatit. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài này là
	A. 2n = 42	B. 2n = 22	C. 2n = 24	D. 2n = 46
Câu 10. Trong các câu sau đây, câu nào có nội dung không đúng?
	A. Tất cả đột biến gen đều có hại cho bản thân sinh vật
	B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
	C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống
	D. Cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến
Câu 11. Khi sử dụng một loại tác nhân đột biến với một cùng một cường độ và liều lượng thì phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Gen có nhiều liên kết hiđrô hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ cao hơn
	B. Gen có nhiều liên kết hoá trị hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ ít hơn
	C. Gen có nhiều liên kết hiđrô hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ ít hơn
	D. Gen có nhiều liên kết hoá trị hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ cao hơn
Câu 12. Một gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài. số liên kết hiđrô giảm đi 1 liên kết. Loại đột biến đó là
	A. mất một cặp A - T	B. thay thế 1 cặp A - T bằng cặp G - X
	C. thêm một cặp A - T	D. thay một cặp G - X bằng cặp A - T
Câu 13. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
	A. chứa thông tin mã hoá các axít amin trong phân tử prôtêin cấu trúc
	B. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
	C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
	D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế
Câu 14. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
	A. Nhân	B. Tế bào chất	C. Màng tế bào	D. Thể Gôngi
Câu 15. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?
	A. 1	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 16. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XAY chiếm tỉ lệ 25%?
	A. XAXA × XaY.	B. XAXA × XAY.	C. XaXa × XAY.	D. XAXa × XAY.
Câu 17. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa × aaaa thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây thân cao chiếm tỉ lệ
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 18. Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 19. Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
	A. 2	B. 8	C. 4	D. 16
Câu 20. Ở 4 phép lai khác nhau người ta thu được 4 kết quả sau đây và hãy cho biết kết quả nào được tạo từ tác động gen kiểu cộng gộp?
	A. 180 hạt vàng : 140 hạt trắng	B. 375 hạt vàng : 25 hạt trắng
	C. 130 hạt vàng : 30 hạt trắng	D. 81 hạt vàng : 63 hạt trắng
Câu 21. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây chịu sự chi phối của 3 lôcut, mỗi lôcut 2 alen trội lặn hoàn toàn. Số lượng alen trội của cả 3 lôcut có mặt trong kiểu gen sẽ quyết định chiều cao cây. Cho lai cây cao nhất và cây thấp nhất được F1 cho F1 tự thụ phấn được F2 .Số lớp kiểu hình thu được là
	A. 4	B. 5	C. 6	D. 7
Câu 22. Ở mèo, DD: lông đen, Dd: lông tam thể, dd: lông hung. Gen quy định tính trạng lông mèo nằm trên NST X, không có alen trên Y. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp
	A. Mẹ hung × bố đen, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo mẹ.
	B. Mẹ hung × bố hung, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo bố.
	C. Mẹ đen × bố hung, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo bố.
	D. Mẹ đen × bố hung, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo mẹ.
Câu 23. Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị hợp tử về tất cả các cặp gen là bao nhiêu?
	A. 20 hạt	B. 80 hạt	C. 90 hạt.	D. 160 hạt
Câu 24. Ở ngô tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân li độc lập và cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen thì sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là
	A. 90 cm	B. 120 cm	C. 80 cm.	D. 60 cm
Câu 25. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội qua 3 thế hệ tự thụ phấn là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 26. Cho biết tính trạng màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiếu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì hoa có màu đỏ, khi chỉ có một gen trội A hoặc B thì hoa có màu vàng, kiểu gen đồng hợp lặn thì hoa có màu trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,5 và tỉ lệ cây hoa trắng là 12,25%. Tỉ lệ cây hoa vàng trong quần thể là
	A. 38,25%.	B. 49,5%.	C. 50%.	D. 39,8%.
Câu 27. Cho biết ở người, gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị, alen a quy định tính trạng không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là
	A. 1,52%.	B. 1,97%.	C. 9,4%.	D. 1,72%.
Câu 28. Ở người, alen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là
	A. 0,005%.	B. 0,999925%.	C. 0,0075%.	D. 0,999975%.
Câu 29. Ở mèo, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông hung, cặp alen này nằm trên NST giới tính X; mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do alen B quy định trội không hoàn toàn. Mẹ tam thể × bố đen, tỉ lệ màu lông của các mèo con sẽ là
	A. mèo cái toàn đen, mèo đực 50% đen : 50% hung
	B. mèo cái 50% đen : 50% tam thể; mèo đực 100% đen
	C. mèo cái 50% đen : 50% tam thể; mèo đực 100% hung
	D. mèo cái 50% đen : 50% tam thể; mèo đực 50% đen : 50% hung
Câu 30. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là
	A. 71,875%.	B. 85,9375%.	C. 28,125%.	D. 43,75%.
Câu 31. Cho các phát biểu sau về quá trình dịch mã
I.	Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
II. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trên chuỗi pôlipeptit.
III. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi pôlipeptit.
IV. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5’ → 3’.
Số phương án sai là
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 32. Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb qua hai lần nhân đôi bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Cho các phát biểu sau:
I.	Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
II. Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
III. Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
IV. Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Số phát biểu đúng là
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 33. Ở một loài sinh vật, xét một lôcut 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit cần cung cấp cho các quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061A và 7532G. Cho các phát biểu sau:
I.	Gen A có chiều dài lớn hơn gen a.
II. Gen A có G = X = 538; A = T = 362.
III. Gen a có A = T = 360; G = X = 540.
IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A - T thành 1 cặp G - X.
Số phát biểu đúng là
	A. 4	B. 1	C. 2	D. 3
Câu 34. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau được F1 . Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao hoa đỏ ở F1 cho lai với nhau. Xác suất xuất hiện cây có kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở đời F2 là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 35. Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai P: ♀AaBbCcDd × ♂AaBbCcDd. Cho các phát biểu sau:
I.	Tỉ lệ phân li kiêu hình aaB-C-dd là 
II. Tỉ lệ phân li của kiểu gen AABBCcDd là 
III. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống bố là 
IV. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là 
Số phát biểu đúng là	
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 36. Cho các phát biểu sau:
I.	Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ phấn, Menden đã thu được thế hệ F2, có tỉ lệ kiểu hình giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hình F1 có giống bên còn lại đời P.
II. Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình cho F3 đồng tính giống P : cho F3 phân tính 3:1.
III. Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã thu được Fa có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1
IV. Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
Số phát biểu đúng là
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 37. Cho các phát biểu sau:
I.	Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình là 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
II. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
III. Theo Menden, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức 2n.
IV. Theo Menden, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức (3:1)n.
Số phát biểu đúng là
	A. 1	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 38. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
I. AAaaBBbb × AAAABBBb	II. AaaaBBBB × AaaaBBbb
III. AaaaBBbb × AAAaBbbb	IV. AAAaBbbb × AAAABBBb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho 12 loại kiểu gen?
	A. 4	B. 1	C. 3	D. 2
Câu 39. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C và D. Trong đó gen A và B cùng nằm trên một cặp NST còn gen D và E cùng nằm trên cặp NST khác. Gen A có 3 alen; gen B có 5 alen; gen C có 7 alen; gen D có 4 alen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 4 gen; số loại kiếu gen dị hợp về 3 trong 4 gen trên lần lượt là
	A. 11130; 18900	B. 1680; 5040	C. 1260; 2520.	D. 630; 3780
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn
Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III - 15 và III - 16 sinh con không mang gen gây bệnh là
	A. 	B. 	C. 	D. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hsg_mon_sinh_hoc_12.doc