Đề thi chọn HSGH hoá 9 -– Năm học 2007-2008 Thời gian làm bài 90 phút. Câu 1. Cho các chất: Na2O, SO2, N2O5, MgO, Fe3O4, Na2SO3, Cu, Fe. Viết PTPƯ (nếu có) với: a. Nước. b. Dung dịch HCl. c. Dung dịch NaOH. Câu 2. a. Có 4 gói bột trắng đựng: K2O, P2O5, CaO, MgO không ghi nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách nhận biết 4 gói bột trên. b. Khí O2 bị lẫn SO2và CO2. Làm thế nào để thu được O2 tinh khiết? Viết PTPƯ. Câu 3. a.Dung dịch NaOH có lẫn mẫu quì tím. Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào dd NaOH trên, màu của quì tím có sự thay đổi như thế nào? b. Dung dịch Ca(OH)2 có chứa a gam Ca(OH)2. Thổi CO2 vào dung dịch đó. Tìm giới hạn khối lượng CO2 thổi vào để được đồng thời 2 muối. Câu 4. Tính khối lượng SO3 cần hoà tan vào 400 ml dd H2SO4 19,6 % (D = 1,2 g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 49%? Câu 5. Hoà tan 32,4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị I và oxit của nó trong nước cất được dd B. Để trung hoà hết 1/10 dd B cần dùng 400ml dd H2SO4 0,15M. Xác định kim loại trên và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu./. Hướng dẫn chấm môn hoá 9 năm học 2007-2008 Mỗi câu 4 đ với tổng số là 20 đ Cụ thể: Câu 1. (4đ) Hs viết đúng và cân bằng được mỗi PT được 0,4 đ; nêú k cân bằng thì tính 1/2 số điểm. Nếu hs viết PT không xẩy ra thì trừ đi mỗi pt đó 0,2đ. a. Na2O + H2O -> 2NaOH; SO2 + H2O H2SO3; N2O5 + H2O -> 2HNO3. b. Na2O + 2HCl -> 2NaCl + H2O; MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O; Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O; Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + SO2+ H2O; Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 c. SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O hay SO2 + NaOH -> NaHSO3; N2O5 + 2NaOH -> 2NaNO3 + H2O. Câu 2. (4đ) a. 2,5đ . Nhận ra được mỗi chất 0,5 đ ; trình bày được logic,đầy đủ 0,5 đ. Đánh số thứ tự và trích mỗi chất một ít làm mẫu thử. Lần lượt cho nước cất vào các mẫu thử và dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều ta nhận thấy: Mẫu thử không tan đó là MgO; Mẫu thử có tan nhưng tạo ra dd đục (vì Ca(OH)2 ít tan) thì chất hoà tan là CaO; 2 mẫu thử còn lại tạo ra 2 dd trong suốt ta tiếp tục nhúng quì tím vào nếu quì tím chuyển xanh(dd KOH) thì chất hoà tan ban đầu là K2O; còn quì tím chuyển đỏ (dd H3PO4) thì chất ban đầu là P2O5. Các PTPƯ xẩy ra: CaO + H2O -> Ca(OH)2 dd đục K2O + H2O -> 2KOH qt chuyển xanh P2O5 + H2O -> H3PO4 qt chuyển đỏ. b. 1,5 đ. Mỗi ý 0,5 đ. Dẫn hỗn hợp khí đi qua bình đựng nước vôi trong dư(dd kiềm)thì ta được O2 tinh khiết vì: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O; SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O. Câu 3. (4đ) a. 1,5 đ. Ban đầu qt màu xanh nhỏ từ từ dd H2SO4 vào màu xanh nhạt dần và trở lại màu tím (khi NaOH bị trung hoà hết), ta tiếp tục nhỏ H2SO4 vào thì qt chuyển sang màu đỏ(vì H2SO4 dư). Pt: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O. b. 2,5 đ. Khi thổi CO2 vào để tạo được 2 muối thì: 1< /< 2 PT: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2 (2) (1đ) = a/74(mol) Theo pt(1) = = a/74(mol) -> = 44a/74 (g) (*) ( 0,5đ) Theo pt(2) = 2= 2a/74(mol) -> = 88a/74(g) (**) (0,5đ) Từ (*) và (**) ta có lượng CO2 nằm trong khoảng: 44a/74 < /< 88a/74. (0,5đ) Câu 4. (4đ) mdd = 400. 1,2 = 480(g). Khối lượng H2SO4 có sẵn là: 480.19,6/100 = 94,08(g) PtPƯ: SO3 + H2O -> H2SO4. (1đ) Gọi x là khối lượng SO3 cần dùng -> = x/80(mol). Theo Pt = = x/80(mol) Khối lượng H2SO4 được tạo ra là: 98x/80(g) (1đ) Khối lượng H2SO4 trong dd mới là: 94,08 + 98x/80(g) Khối lượng dd mới là: 480 + x (g) (1đ) Ta có: 49 = (94,08+98x/80)100/480 + x. Giải ra: x = 304(g) (1đ) Câu 5. = 0,4.0,15.10 = 0,6 (mol) Gọi kim loại đó là A, oxit của chúng là A2O. Các pưhh xẩy ra: 2A + 2H2O -> 2AOH + H2(1) A2O +H2O -> 2AOH (2) 2 AOH + H2SO4 -> A2SO4 +2H2O (3) (1đ) Gọi nA = x ; nA2O = y Theo Pt (1) nAOH = nA = x Theo Pt (2) nAOH = 2nA2O =2y Theo Pt (3) nAOH = 2= 1,2 (mol) Ta có hệ Pt: x+ 2y = 1,2 (a) MA. x + (2MA + 16)y = 32,4 (b) (1đ) Từ (b) -> MA(x+2y) + 16y = 32,4. Thay (a) vào ta có: 1,2MA + 16y = 32,4 y= (32,4 -1,2MA)/ 16. Từ bài ra ta suy ra: 0<y<0,6 Với y> 0 thì: 32,4 – 1,2MA >0 -> MA <27 với y MA > 19 Vậy 19<MA < 27 mà kim loại hoá trị I chỉ phù hợp là Na = 23 là thoả mãn. (1đ) Ta có: x + 2y = 1,2 1,2.23 + 16y = 32,4 Giải ra: y = 0,3; x = 0,6 Khối lượng của mỗi chất trong hh đầu là: mNa = 0,6.23 = 13,8(g) mNa2O = 0,3.0,6 = 18,6(g) (1đ)
Tài liệu đính kèm: