PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THỊ XÃ NĂM HỌC 2011-2012. MÔN: SINH HỌC 9. Câu 1 (1,5 điểm): Lấy hai cốc nước vôi trong giống nhau, đặt lên hai tấm kính ướt rồi dùng hai chuông thủy tinh A và B úp vào, trong chuông A có đặt một chậu cây (hình bên). Cho cả hai chuông thí nghiệm vào chỗ tối khoảng 6 giờ rồi quan sát hai cốc nước vôi trong ở hai chuông. Hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? Từ kết quả của thí nghiệm ta có thể rút ra điều gì? Câu 2 (2,0 điểm): + Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp và sơ đồ tóm tắt của hô hấp? + Tại sao nói: Quang hợp và hô hấp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại liên quan mật thiết với nhau? Câu 3 (2,5 điểm): Lập bảng so sánh sự phát triển của hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của đại diện các lớp thuộc ngành động vật có xương sống theo mẫu dưới đây: Đại diện Hệ hô hấp Hệ tuần hoàn Câu 4 (2,5 điểm): Những đặc điểm của bộ xương người tiến hóa hơn bộ xương thú (thỏ) để phù hợp với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân? Câu 5 (1,5 điểm): Trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu ở người. Câu 6 (1,5 điểm): Một gen có tình tự nuclêôtit của mạch thứ nhất như sau: GXGTXAXGAGXGXAGGXATAXXGT a. Viết đoạn mạch bổ sung của gen (mạch thứ 2). b. Tìm cấu trúc của ARN thông tin nếu chúng được tổng hợp từ mạch thứ 2 của gen. c. Đoạn gen đó có thể tổng hợp được một đoạn phân tử prôtêin gồm bao nhiêu axit amin? Câu 7 (1,5 điểm): Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường gây hại cho bản thân sinh vật, nhất là động vật bậc cao? Câu 8 (3 điểm): Gen B có 3900 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa Nu loại G với một loại Nu khác bằng 10% số Nu của gen. Gen B bị đột biến thành gen b, gen b ngắn hơn gen B và kém gen B 6 liên kết hiđrô. a. Tính số Nuclêôtit của gen B. b. Xác định dạng đột biến, tính số Nuclêôtit của gen b sau đột biến? Câu 9 (4 điểm): Ở cà chua, màu quả được quy định bởi các gen A: quả đỏ, a: quả vàng; hình dạng lá được quy định bởi các gen B: lá chẻ, b: lá nguyên. Hai cặp tính trạng về màu quả và về dạng lá di truyền độc lập với nhau. Người ta thực hiện các phép lai sau : + Phép lai 1: P: Quả đỏ lá chẻ quả vàng lá nguyên. Kết quả F1: 100% quả đỏ, lá chẻ. + Phép lai 2: P: Quả đỏ lá nguyên quả vàng lá chẻ. Kết quả F1: 120 quả đỏ lá chẻ : 118 quả đỏ lá nguyên : 122 quả vàng lá chẻ : 120 quả vàng lá nguyên. + Phép lai 3: P: Quả đỏ lá chẻ quả vàng lá chẻ. Kết quả F1: 360 quả đỏ lá chẻ : 120 quả đỏ lá nguyên. Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho mỗi phép lai. --- Hết --- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THỊ XÃ NĂM HỌC 2011-2012. MÔN: SINH HỌC 9. Câu Nội dung Điểm 1 (1,5đ) + Cốc nước vôi ở chuông A trên mặt có một lớp váng trắng dày, cốc nước vôi ở chuông B trên mặt chỉ có một lớp váng trắng đục rất mỏng. 0,5 + Trên mặt cả hai cốc nước vôi trong đều có lớp váng trắng đục chứng tỏ không khí trong hai chuông đều có khí cacbonic. Cốc nước vôi trong ở chuông A bị đục và lớp váng trắng trên mặt cốc dày hơn vì cây trong chuông đã thải ra khí cacbonic. 0,75 + Từ kết quả thí nghiệm rút ra: Khi không có ánh sáng, cây xanh đã thải ra nhiều khí cacbonic. 0,25 2 (2,0đ) + Sơ đồ tóm tắt của quang hợp: Nước + Khí cacboonic Tinh bột + Khí Oxi (Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Chất diệp lục (Trong lá) (Lá nhả ra môi trường) 0,5 + Sơ đồ quá trình hô hấp Chất hữu cơ + Khí oxi Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước 0,5 + Trái ngược nhau: Quang hợp Hô hấp - Cần CO2 và nước - Tạo CO2 và nước - Xảy ra ở cây xanh (chủ yếu ở lá), lúc có ánh sáng. - Xảy ra ở tế bào, ở mọi lúc (cả ngày lẫn đêm) - Chế tạo chất hữu cơ - Phân giải chất hữu cơ - Tiến hành ở lục lạp - Tiến hành ở ti thể 0,5 + Liên quan mật thiết: Hô hấp và quang hợp liên quan mật thiết với nhau vì sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia. Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo. Quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lần cần năng lượng do hô hấp sản ra. Cây không thể sống được nếu thiếu một trong hai quá trình hô hấp hay quang hợp. 0,5 3 (2,5đ) Bảng so sánh: Đại diện Hệ hô hấp Hệ tuần hoàn Cá chép Mang Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn kín Ếch đồng Da và phổi Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn hở, có máu pha. Thằn lằn Phổi Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, 2 vòng tuần hoàn hở, có máu pha. Bồ câu Phổi và các túi khí Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn kín Thỏ Phổi và các túi phổi Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn kín Đúng với mỗi đại diện chấm 0,25 /hệ 4 (2,0đ) - Xương sọ lớn, xương mặt nhỏ, lỗ chẩm dịch về phía trước 0,25 - Lồng ngực hẹp trước, sau rộng sang hai bên. 0,25 - Cột sống cong 4 chỗ thành hai chữ S tiếp xúc nhau tăng sự đàn hồi, bảo vệ não, đi thẳng đứng 0,5 - Xương chậu nở rộng, xương đùi khỏe: Đứng vững và đi bằng 2 chân 0,5 - Xương bàn chân có xương ngón ngắn, hình vòm ; xương gót lớn, phát triển về phía sau: Giúp giữ thăng bằng khi di chuyển bằng hai chân 0,5 5 (1,5đ) - Lượng đường trong máu ở người luôn ổn định ở mức 0,12%. 0,5 - Khi lượng đường trong máu tăng (thường là sau bữa ăn) sẽ kích thích các tế bào ở đảo tụy tiết ra insulin có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ. 0,5 - Khi tỷ lệ đường trong máu giảm so với bình thường kích thích tế bào tiết ra glucagôn biến glycôgen thành glucôzơ nâng tỷ lệ đường trở lại bình thường. 0,5 6 (1,5đ) - Đoạn mạch bổ sung (mạch 2) của gen: XGXAGTGXTXGXGTXXGTATGGXA 0,5 - Cấu trúc của mARN: ...GXGUXAXGAGXGXAGGXAUAXXGU... 0,5 - Chuỗi axit amin do đoạn gen đó mã hóa gồm 24 : 3 = 8 (axit amin) 0,5 7 (1,5đ) - Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan một hoặc một số cặp nuclêôtít, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử AND. 0,5 Đột biến gen thường gây hại cho bản thân sinh vật nhất là động vật bậc cao vì: + Đột biến gen là những biến đổi đột ngột trong cấu trúc của gen liên quan đến phân tử ADN làm biến đổi mARN và biến đổi Protein tương ứng nên có thể biểu hiện thành kiểu hình của sinh vật. 0,5 + Những biến đổi này thường ít thích nghi với điều kiện sống nên thường có hại. Đối với sinh vật bậc cao, sự thích nghi thường hình thành chậm trong quá trình sống nên những biến đổi về kiểu hình thường gây hại. 0,5 8 (3,0đ) a. Số Nu gen B Gọi H số liên kết hidro, N là số Nucleotit của gen B Số liên kết hiđrô H = 2A + 3G = 3900 (*) Ta có Theo NTBS : %G + %A =50% (1) Theo đề %G - % A = 10% (2) Từ (1) và (2) ta có Giải ta được %A = 20% , %G = 30% Mà ta có Thay vào (*) Ta được Vậy số Nu từng loại của gen B A = T= 20%N= 20% x 3000 = 600 Nu G = X= 30% N=30% x3000 = 900 Nu 0,5 0,5 0,5 b. Xác định dạng đột biến của gen b: Gen b ngắn hơn gen B và kém 6 liên kết hidro nên đây là dạng đột biến mất một vài cặp Nu 0,5 - Tính số Nuclêôtit của gen b sau đột biến : Vì Nu loại A liên kết với Nu loại T bằng 2 liên kết, Nu loại G liên kết với Nu loại X bằng 3 liên kết nên gen b kém gen B 6 liên kết theo 2 trường hợp: * TH1: Mất 3 cặp A –T (6 = 2 + 2 + 2) Số Nu từng loại của gen b: A = T = 600 – 3 = 597 Nu G = X = 900 Nu * TH2: Mất 2 cặp G- X (6 = 3 + 3) Số Nu từng loại của gen b: A = T = 600 Nu G = X = 900-2 = 898 Nu 0,5 0,5 9 (4,0đ) Phép lai 1: P: đỏ chẻ (A-B-) vàng nguyên (aabb). F1: 100% đỏ chẻ. + Cây P: vàng nguyên (aabb) chỉ cho 1 loại giao tử ab. F1: 100% đỏ chẻ (A-B-) thì cây P: đỏ chẻ chỉ tạo 1 loại giao tử AB; suy ra kiểu gen là AABB. + Sơ đồ lai đúng. 0,5 0,5 Phép lai 2: P: đỏ nguyên (A-bb) vàng chẻ (aaB-) + F1 xuất hiện vàng nguyên (aabb) chứng tỏ cả 2 cây ở P đều cho giao tử ab. Vậy cây P: đỏ nguyên (A-bb) phải là Aabb. Cây P: vàng chẻ (aaB-) phải là aaBb. + Sơ đồ lai đúng. 0,5 0,5 Phép lai 3: P: đỏ chẻ vàng chẻ; F1: 3 đỏ chẻ : 1 đỏ nguyên. Phân tích từng tính trạng ta có: - Về màu quả: P: đỏ vàng. F1 100% đỏ (A-) - Do cây P:vàng (aa) chỉ cho 1 loại giao tử a, vì vậy cây P: chẻ chỉ tạo 1 loại giao tử A chứng tỏ kiểu gen là AA. - Về dạng lá: + P: chẻ chẻ; F1: 3 chẻ : 1 nguyên. F1 có tỷ lệ của định luật phân tính suy ra P: bố và mẹ đều dị hợp tử, kiểu gen là Bb. - Tổ hợp cả 2 tính trạng: Cây P: đỏ chẻ có kiểu gen là: AABb Cây P: vàng chẻ có kiểu gen là: aaBb - Sơ đồ lai đúng. 0,5 0,5 0,5 0,5 Ghi chú: + Đáp án là gợi ý giải, nếu học sinh làm bài theo cách khác và đúng thì giám khảo căn cứ biểu điểm của từng câu để chấm. + Biểu điểm chi tiết (đến 0,25) của các câu, tổ giám khảo bàn bạc, thống nhất. + Điểm của toàn bài không làm tròn. ––––––––––––
Tài liệu đính kèm: