Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2014 - 2015 môn: Địa lý thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 760Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2014 - 2015 môn: Địa lý thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2014 - 2015 môn: Địa lý thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Địa lý
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm) 
a. Dựa vào Atlát Điạ lý Việt Nam nêu các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
b.Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
Câu 2 (4,0 điểm):
a. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao.
b. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Câu 3 (4,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Diện tích rừng ở Việt Nam (đơn vị: triệu ha).
Năm
1943
1993
2001
Diện tích rừng
14,3
8,6
11,8
 a. Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
 b. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
 c. Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Nêu những biện pháp bảo vệ, khôi phục và phát triển tài nguyên rừng ở nước ta?
Câu 4 (5,0 điểm): 
Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
Câu 5 (4,0 điểm) 
	Cho bảng số liệu: Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1996 - 2009.
Năm
Số lao động đang làm việc (triệu người)
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị (%)
Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn (%)
1996
33,8
5,9
27,7
2000
37,6
6,4
25,8
2005
42,7
5,3
19,4
2009
47,7
4,6
15,4
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lao động đang làm việc, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1996 - 2009.
b) Nêu nhận xét và giải thích tình trạng lao động và việc làm của nước ta trong thời gian trên.
--------------- Hết -----------------
Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: ................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Địa lý
Câu 1: (3,0 điểm). 
a. Trình bày các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên: (1,5đ)
- Vị trí nội chí tuyến. 
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 
- Vị trí cầu nối giữa đất liền với biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liến và Đông Nam Á hải đảo. 
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 
0,25
0,5
0,5
0,25
b. Thuận lợi và khó khăn cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay: (1,5đ)
* Thuận lợi:
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng tạo điều kiện phát triển một nền kinh tế toàn diện. (0,5 đ)
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nuớc Đông Nam Á và thế giới do vị trí trung tâm và cầu nối. 
* Khó khăn:
- Thiên tai: bão, lụt, cháy rừng, hạn hán 
- Chủ động phòng chống thiên tai và tăng cường bảo vệ chủ quyền lãnh thổ vùng biển, vùng trời, hải đảo 
0,5
0,25
0,5
0,25
Câu 2 (4,0 điểm):
a. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao.
* Việt nam là nước đông dân:
- Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người (sách giáo khoa địa lí 9) (HS có thể lấy số liệu At lát Địa lí Việt Nam hoặc số liệu ngày 1/11/2013 là 90 triệu người)
0,5
- Với số dân này nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 13 trên thế giới trong khi diện tích nước ta đứng thứ 58 trên thế giới.
0,5
* Cơ cấu dân số trẻ:
- Số người dưới và trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp
0,5
Năm 1999:
+ Nhóm 0 – 14 tuổi (dưới tuổi lao động): 33,5%
+ Nhóm 15 – 59 tuổi (trong tuổi lao động): 58,4%
+ Nhóm 60 tuổi trở lên (trên tuổi lao động): 8,1%
0,5
* Mật độ dân số cao:
- Năm 2003: 246 người /km2 (mật độ dân số thế giới 47 người/km2)
0,5
b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh vì:
- Nước ta có dân số đông, quy mô dân số lớn
0,5
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ cao
0,5
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng vẫn thuộc loại cao trên thế giới
0,5
Câu 3 (4,0 điểm) 
a. Tính tỉ lệ % độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
- Công thức tính:
 Diện tích rừng ở từng năm X 100
Độ che phủ rừng (%) =
 Diện tích đất tự nhiên
Ví dụ: 
 14,3 triệu ha X 100 
Độ che phủ rừng (%) năm 1943 = = 43,3%
 33 triệu ha
- Kết quả:
+ Năm 1943: 43,3%
+ Năm 1993: 26,1%
+ Năm 2001: 35,8%
b. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
- Từ năm 1943- 1993 diện tích rừng Việt Nam giảm 5,7 triệu ha do nhiều nguyên nhân. 
- Từ năm 1993- 2001 diện tích rừng Việt Nam tăng 3,2 triệu ha chủ yếu do đẩy mạnh công tác trồng rừng. 
c. Nguyên nhân, biện pháp. 
* Nguyên nhân:
- Cháy rừng.
- Phá rừng làm nương rẫy.
- Chiến tranh hủy diệt.
- Khai thác quá mức 
* Biện pháp:
- Trồng rừng.
- Phòng chống cháy rừng, đốt rừng.
- Ngăn chặn phá rừng.
- Tăng cường công tác quản lí, bảo vệ rừng 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4 (5,0 điểm): 
 Tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở Đồng bằng Sông Hồng. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển sản xuất lương thực:
* Tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở Đồng bằng Sông Hồng: 
- Cung cấp lương thực cho nhân dân, thức ăn cho chăn nuôi và nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
0,5
- Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu, là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh lương thực...
0,5
* Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển sản xuất lương thực:
- Thuận lợi:
+ Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ thích hợp với cây lương thực đặc biệt là cây lúa nước
0,5
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh, xen canh, tăng vụ. Trồng được các cây ôn đới, cận nhiệt, đưa 
vụ đông trở thành vụ sản xuất chính
0,5
+ Nguồn nước dồi dào đặc biệt trên hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình cung cấp nước tưới cho sản xuất lương thực
0,5
+ Dân đông, nguồn lao động dồi dào tạo thị trường rộng lớn tiêu thụ lương thực. Người dân có truyền thống, kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
0,5
+ Cơ sở hạ tầng khá phát triển, mạng lưới đô thị dày tạo điều kiện cho sản xuất hàng hóa lương thực. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
0,5
+ Chính sách khuyến khích phát triển của nhà nước, thị trường tiêu thụ rộng...
0,5
- khó khăn:
+ Phần lớn đất đã được sử dụng, một số nơi đất bị bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bình quân đất nông nghiệp/người thấp và ngày càng giảm. Ruộng đất bị chia nhỏ manh mún hạn chế sự phát triển hàng hóa lương thực...
0,5
+ Chịu ảnh hưởng của các thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán...
0,5
Câu 5 (4,0 điểm) 
a. Vẽ biểu đồ. 
2,0
- Biểu đồ thích hợp nhất: cột kết hợp đường (các biểu đồ khác không cho điểm)
- Yêu cầu: chính xác khoảng cách năm, tỉ lệ, tên biểu đồ, chú thích, đơn vị
2,0
b. Nhận xét và giải thích:
2,0
* Nhận xét:
- Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1996 – 2009 (dẫn chứng).
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng giảm dần, tuy nhiên vẫn còn chậm (dẫn chứng)
- Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giảm nhanh (dẫn chứng)
* Giải thích: Do quá trình CNH, HĐH, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề ở nông thôn đang góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian dư thừa lao động ở nông thôn
0,5
0,5
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDEDAP_AN_201516.doc