Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Quảng Bình năm học 2015 – 2016 lớp 9 - Thcs môn thi: Hóa Học

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2090Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Quảng Bình năm học 2015 – 2016 lớp 9 - Thcs môn thi: Hóa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Quảng Bình năm học 2015 – 2016 lớp 9 - Thcs môn thi: Hóa Học
SỞ GD&ĐT QUẢNG BèNH
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Số BD:..
Kè THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH 
NĂM HỌC 2015 – 2016
LỚP 9 - THCS
Mụn thi: Húa học
(Khúa ngày 23 thỏng 3 năm 2015)
Thời gian làm bài: 150 phỳt (khụng kể thời gian giao đề)
Cõu 1 (1,5 điểm): 
 Nhận biết các dung dịch sau đây: NaOH, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl chỉ bằng quì tím
Cõu 2 (1,5 điểm): 
Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và viết phương trình phản ứng:
a) Hoà tan Fe bằng dung dịch HCl rồi thêm KOH vào dung dịch và để lâu ngoài không khí
b) Sục khí CO2 từ từ vào nước vôi trong
Cõu 3 (1,5 điểm): 
 	Một bỡnh kớn chứa hiđrocacbon X cú khối lượng 46,5g. Ở cựng điều kiện trờn, nếu bỡnh chứa C4H10 thỡ cõn nặng 54,5g; nếu bỡnh chứa C2H6 thỡ cõn nặng 47,5g. Hóy cho biết X là khớ gỡ?
Cõu 4 (2 điểm): 
	Cho dung dịch A chứa CuSO4 nồng độ x%, sau khi cho bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở nên bão hoà. Thêm 2,75g CuSO4 vào dung dịch bão hoà thì có 5g CuSO4.5H2O kết tinh tách ra.
a) Tính nồng độ % của dung dịch bão hoà.
b) Tính nồng độ % của dung dịch A.
Cõu 5 (1 điểm): 
Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Chia khí B làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần thu được 4,5 gam nước.
a. Hỏi khi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
b. Đem phần 2 của khí B cho phản ứng hoàn toàn với khí clo rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200,0 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,20 gam/ml). Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
---------------------Hết-------------------
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015-2016
Mụn: HểA
Khúa ngày 23-3-2016
Cõu 1 (1,5 điểm): 
-Lấy các mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng. Nhúng giấy quì tím vào các mẫu thử. (0,25đ)
-Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ là H2SO4. 	(0,25đ)
-Hai dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh là NaOH, Ba(OH)2. 	(0,25đ)
-Dung dịch không làm quỳ tím chuyển mầu là NaCl . 	(0,25đ)
	-Lấy dung dịch H2SO4 nhỏ vào 2 dung dịch làm quỳ tím chuyển mầu xanh. Mẫu thử có kết tủa trắng thì nhận ra Ba(OH)2 . 	(0,25đ)
	H2SO4 	+	 BaCl2 	đ 	BaSO4 ¯	+ 	H2O 	(0,25đ)
Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch NaOH.
Cõu 2 (1,5 điểm): 
a) - Hoà tan Fe bằng dung dịch HCl có khí không màu thoát ra:
Fe + 2HCl đ FeCl2 +	H2 ư	(0,25đ)
 - Thêm KOH vào dung dịch có kết tủa trắng xanh:
FeCl2 + 2KOH đ Fe(OH)2 ¯+ 2KCl	 (0,25đ)
 - Để lâu ngoài không khí kết tủa chuyển màu nâu đỏ:
4Fe(OH)2 +O2 + 2H2O đ 4Fe(OH)3 ¯ 	(0,25đ)
b) Lỳc đầu vẩn đục sau đó trở lại trong suốt	(0,25đ)
CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 ¯+ H2O 	(0,25đ)
CO2 + H2O + CaCO3 đ Ca(HCO3)2 	(0,25đ)
Cõu 3 (1,5 điểm): 
Giả sử khối lượng của bỡnh là m g.
số mol khớ bỡnh chứa được là x (mol)
Ta cú: Khối lượng bỡnh cú C4H10 = m + 58.x = 54,5(g)	(0,25đ)
 Khối lượng bỡnh cú C2H6 = m + 30.x = 47,5(g)	(0,25đ)
 Giải hệ phương trỡnh ta cú: m = 40 ; x = 0,25(g)	(0,25đ)
→ Khối lượng khớ X cú trong bỡnh = 46,5 – 40 = 6,5 (g)	(0,25đ)
→ MX = 6,5/0,25 = 26	(g/mol)	(0,25đ)
→ X là C2H2.	(0,25đ)
Cõu 4 (2 điểm): 
a) Tính nồng độ % của dung dịch bão hoà. (1,5đ)
Trong 5g CuSO4.5H2O có 3,2g CuSO4 và 1,8gH2O	(0,5đ)
Lượng CuSO4 tách ra từ dung dịch bão hoà là 3,2 - 2,75 = 0,45g	(0,25đ)
Lượng H2O tách ra từ dung dịch bão hoà là 1,8g	(0,25đ)
Tỉ lệ của CuSO4 và H2O tách ra từ dung dịch bão hoà đúng bằng tỉ lệ của dung dịch bão hoà, suy ra C% bão hoà = 0,45/(0,45 + 1,8) = 20%	(0,5đ)
b) Tính nồng độ % của dung dịch A . (0,5đ)
C% = 1/(1 + 4.5/4) = 1/6 = 16,67%
Cõu 5 (3,5 điểm): 
Gọi kim loại hoá trị II là X có số mol trong 18,4 gam hỗn hợp là x mol. 
Gọi kim loại hoá trị III là Y có số mol trong 18,4 gam hỗn hợp là y mol. 
Phương trình húa học:
	X	+	2HCl đ	XCl2	+ H2	(1)
	2Y	+	6HCl đ	2YCl3	+ 3H2	(2)	(0,25đ)
Dung dịch A chứa XCl2, YCl3 và HCl có thể dư, khí B là H2.	(0,25đ)
Đốt cháy một nửa khí B:
	2H2	+	O2	2H2O	(3)
a. Theo các phương trình phản ứng từ (1) - (3):
	(0,25đ)
Số mol HCl tham gia phản ứng: 	(0,25đ)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khi cô cạn dung dịch A lượng muối thu được là:	(0,5đ)
b. Phần 2 tác dụng với clo:
	H2	+	Cl2	2HCl	(4)
Hấp thụ HCl vào dung dịch NaOH:
	HCl + NaOH	đ	NaCl	+ H2O	(5)	(0,25đ)
Số mol HCl:	 	(0,25đ)
Số mol NaOH: nHCl < nNaOH ị NaOH dư	(0,25đ)
Trong dung dịch thu được gồm NaOH dư và NaCl có số mol: 
 nNaOH dư = 1,2 - 0,5 = 0,7 mol và nNaCl = nHCl = 0,5 mol	(0,5đ)
Khối lượng dung dịch thu được:	mdd = 200,0.1,2 + 36,5.0,5 = 258,25 gam	(0,25đ)
Nồng độ các chất trong dung dịch:
	 	(0,25đ)
	(0,25đ)
 Lưu ý:
Thớ sinh cú thể giải nhiều cỏch, nếu đỳng vẫn được điểm tối đa.
Nếu bài toỏn giải hợp lớ mà thiếu phương trỡnh húa học thỡ thớ sinh vẫn được tớnh kết quả, chỉ mất điểm viết phương trỡnh
Điểm chiết phải được tổ thống nhất; điểm toàn bài chớnh xỏc đến 0,25 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_HOA_9QB1516.doc