Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2015 - 2016 môn thi: Vật lý lớp 12 thpt thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

docx 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2015 - 2016 môn thi: Vật lý lớp 12 thpt thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2015 - 2016 môn thi: Vật lý lớp 12 thpt thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
MÔN VẬT LÍ
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Động lực học vật rắn
Viết các phương trình động lực học từ đó cho chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Từ đó suy ra Fms
Tư duy được điều kiện để bánh xe chỉ trượt trên đường ray. Tù đó suy ra α0
Điểm
0
0
1
1
2
Số câu
1
Dao động cơ
Viết phương trình dao động
Xác định li độ khi hai vật gặp nhau
2
Điểm
0
0
1
1
2
Bài tập về con lắc trùng phùng 
Điểm
0
0
0
2
2
Số câu
2
Sóng cơ
Tim số cự tiểu giữa hai nguồn A, B
Xác định khoảng cách nhổ nhất
Điểm
1
1
2
Số câu
1
Dao động và sóng điện từ
Thay đổi cấu trúc của mạch LC. Tính f
Điểm
0
0
0
2
2
Số câu
1
Dòng điện xoay chiều
Mạch R, L,C có C thay đổi. Cho độ lệch pha và công suất. Tính R, ZL
Điểm
0
0
2
0
2
Bài toán về truyền tải điện năng. Tính khối lượng dây sử dụng là đường dây
Điểm
0
0
0
2
2
Số câu
2
Sóng ánh sáng
Giao thoa ánh sáng. Thực hiện đồng thời hai bức xạ. Cho số vân sáng và số vân sáng cùng màu với vân trung tâm. Tìm khoảng vân
Điểm
2
0
2
Số câu
1
Lượng tử ánh sáng
Vận dụng định luật quang điện. Cho hai bản kim loại. Tìm phần trăm electron không đến được bản Kim loại
0
0
0
2
2
Số câu
1
Phương ánh thực hành
Vận dụng kiến thức về con lắc đơn, dụng cuuj đề cho để xác định diện tích lớp học
Điểm
0
0
0
2
2
Số câu
1
Điểm tổng
20
Tổng số câu
10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
 Năm học 2015 - 2016
Môn thi: VẬT LÝ
Lớp 12 THPT 
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 10 câu, gồm 02 trang
Câu 1. (2,0 điểm) 
r
R
Hình 1
	Một bánh xe không biến dạng khối lượng m, bán kính R, có trục hình trụ bán kính r tựa lên hai đường ray song song nghiêng góc so với mặt phẳng nằm ngang như hình 1. Coi hệ số ma sát trượt giữa trục hình trụ và hai đường ray bằng hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa chúng và bằng m. Cho biết momen quán tính của bánh xe (kể cả trục) đối với trục quay qua tâm là I = mR2.
 1. Giả sử trục bánh xe lăn không trượt trên đường ray. Tìm lực ma sát giữa trục bánh xe và đường ray.
 2. Tăng dần góc nghiêng tới giá trị tới hạn thì trục bánh xe bắt đầu trượt trên đường ray. Tìm .
Câu 2. (2,0 điểm)
 Hai chất điểm m1và m2 dao động điểu hoà cùng biên độ 8 cm trên hai đường thẳng song song sát nhau và cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của chúng nằm trên đường thẳng đi qua O và vuông góc với Ox. Tại thời điểm t=0, chất điểm thứ nhất m1 qua li độ 4 cm và đang chuyển động nhanh dần, chất điểm thứ hai m2 đi qua vị trí cân bằng theo chiều ngược chiều dương.
Viết phương trình dao động của mỗi chất điểm.
Xác định li độ khi hai chất điểm gặp nhau lần 3.
Câu 3. (2,0 điểm)
 Đặt điện áp xoay chiều u= U0cos(V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn dây không thuần cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C=C1 thì điện áp giữa hai đầu tụ trễ pha hơn điện áp u một góc , điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 20V. Khi C=C2 thì điện áp giữa hai đầu tụ trễ pha hơn điện áp u một góc , điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 40 V và công suất tiêu thụ của cuộn dây là 20 W. Tính điện trở và cảm kháng của cuộn dây.
Câu 4. (2,0 điểm) 
 Điện năng truyền từ nơi phát điến nơi tiêu thụ điện bằng đường dây một pha với tổng chiều dài là 160 km. Vì công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất đưa lên nơi tiêu nhận công suất chỉ còn 47500kW và điện áp nhận được là 190kV. Hệ số công suất đường dây bằng 1. Nếu dùng dây đồng có điện trở suất là 1,6.10-8Ωm, khối lượng riêng của đồng là 8800kg/m3thì khối lượng đồng dùng làm đường dây này bao nhiêu?
Câu 5. (2,0 điểm)
 Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 100 cm dao động cùng pha, cùng chu kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3 m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B. 
1. Tìm số điểm dao động cực tiểu trên AB và nằm giữa hai nguồn A, B.
2. Để tại M có dao động với biên độ cực tiểu thì M cách B một đoạn nhỏ nhất bằng bao nhiêu ?
Câu 6. (2,0 điểm) 
 Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81cm và 64cm được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi Δt là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Tính Δt.
Câu 7. (2,0 điểm)
 Cho mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và một tụ điện C. Thay tụ điện C bằng hai tụ C1 và C2 với ( C1> C2). Nếu mắc C1 nối tiếp với C2 rồi mắc với cuộn cảm thì tần số dao động của mạch là f = 12,5MHZ. Nếu mắc C1 song song với C2 rồi mắc với cuộn cảm thì tần số dao động của mạch là f ’ = 6MHZ. Tính tần số dao động của mạch khi chỉ dùng riêng từng tụ điên C1 hoặc C2 với cuộn cảm L.
Câu 8. (2,0 điểm)
 Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ampe kế. Chiếu chùm bức xạ công suất là 3mW mà mỗi photon có năng lượng 9,9.10-19 J vào tấm kim loại A làm bứt các quang electron. Cứ 10000 photon chiếu vào catốt thì có 86 electron bị bứt ra và chỉ một số đến được bản B. Nếu số chỉ của ampe kế là 3,375µA thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B.
Câu 9. (2,0 điểm)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và , các khoảng vân tương ứng thu được trên màn quan sát là i1 = 0,48(mm) và i2. Hai điểm điểm A, B trên màn quan sát cách nhau 34,56(mm) và AB vuông góc với các vân giao thoa. Biết A và B là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 109 vân sáng trong đó có 19 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Tìm i2.
Câu 10 (2,0 điểm)
 Cho các dụng cụ sau: Một cuộn chỉ, một vật nhỏ có khối lượng 20g, một đồng hồ. Hãy trình bày và giải thích một phương án thí nghiệm để xác định gần đúng diện tích lớp học của bạn. Coi lớp học gần đúng là hình chữ nhật.
----------------------------------HÕT-------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm !

Tài liệu đính kèm:

  • docxBá Thước.docx