Đề tham khảo ( đáp án) thi học kỳ II môn vật lý lớp 7 thời gian : 60 phút

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 897Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo ( đáp án) thi học kỳ II môn vật lý lớp 7 thời gian : 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tham khảo ( đáp án) thi học kỳ II môn vật lý lớp 7 thời gian : 60 phút
 Phòng GD & ĐT Vũng Liêm
Trường THCS Trần Văn Vĩnh
ĐỀ THAM KHẢO (&ĐÁP ÁN)
THI HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ LỚP 7
Thời gian	: 60 phút
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
	Chọn câu đúng nhất rồi khoanh tròn lại cho mỗi câu sau đây: 
Câu 1: Sự nhiễm điện:
	A. Chỉ có các vật rắn mới bị nhiễm điện	B. Chỉ có chất rắn và lỏng mới bị nhiễm điện
	C. Chất khí không bao giờ bị nhiễm điện.	D. Tất cả mọi vật đều có khả năng nhiễm điện.
Câu 2: Các chất sau đây là chất cách điện:
	A. Nhựa, cao su, gỗ	B. Gỗ, đồng, sứ.
	C. Muối, gỗ, chì.	D. Thuỷ ngân, nhựa, cao su.
Câu 3: Nếu A hút B thì ta kết luận:
	A. A và B có điện tích trái dấu.	B. A và B có điện tích cùng dấu.
	C. A nhiễm điện, B không nhiễm điện.	D. Cả A, C đều đúng.
Câu 4: Những tác dụng của dòng điện: 
	A. Từ, hoá, sinh lí.	B. Nhiệt, phát sáng.
	C. Hoá, nhiệt, từ.	D. Cả A và B đều đúng.
Câu 5: Vật nhiễm điện là vật có khả năng:
	A. Hút các vật khác.	B. Làm sáng bóng đèn bút thử điện.
	C. Câu A và B đúng.	D. Câu A và B sai
Câu 6: Thiết bị nào là nguồn điện: 
	A. Quạt máy	B. Bếp lửa	C. Ăc quy	D. Đèn pin.
Câu 7: Có một nguồn điện 9 V và các bóng đèn ở trên có ghi 3V . Mắc như thế nào thì đèn sáng bình thường ?
	A. Hai bóng đèn nối tiếp.	B. Ba bóng đèn nối tiếp.
	C. Bốn bóng đèn mắc nối tiếp.	D. Năm bóng đèn nối tiếp.
Câu 8: Để đo cường độ dòng điện dùng:
	A. Am pe kế	B. Đồng hồ đa năng dùng kim chỉ thị.
	C. Đồng hồ đa năng hiệu số	D. Cả 3 dụng cụ trên.
Câu 9. Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ 0,5A.
Nếu cho dòng điện có cường độ chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất?
 A. 0,7A B. 0,40A C. 0,48 A D. 0,45A
Câu 10.. Phát biểu nào dưới đây là sai?
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3V B.Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế
Hiệu điện thế ở cực dương của pin là 1,5 V. D. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin tròn là 1,5 V
Câu 11. Trường hợp đổi đơn vị nào sau đây là sai?
 A. 1,5V = 1500mV B. 80mV = 0,08V C. 0,25V = 25mV D. 3000mV = 3V
Câu 12.Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng?
 A. 220V = 0,22KV B. 1200V = 12KV C. 50KV = 500000V D. 4,5V = 450mV
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) 
Nếu A hút B, B hút C, C đẩy D thì các điện tích nhiễm điện thế nào ?
Câu 2: ( 1 điểm) Em hãy nêu khái niệm về dòng điện? Các dụng cụ điện hoạt động được khi nào? Lấy vài ví dụ.
Câu 3: ( 3 điểm) 
 a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, hai bóng đèn mắc song song và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó.
 b. Có I1= 0,5A, I2= 0,3A, U1= 3V, . Hãy tính I = ?A và U = ?V
Câu 4: ( 1 điểm ) 
Khi cầu chì bị đứt, 1 số người dùng giấy bạc trong bao thuốc lá nhét vào hộp cầu chì thay cho dây chì. Việc làm đó theo em gây tác hại gì ? Hãy giải thích ?
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ LỚP 7
Thời gian	: 60phút
Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 đ x 12 = 3 đ
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trả lời
D
A
D
D
C
C
B
D
C
C
C
A
Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: 	
	A nhiễm điện trái dấu với B	: 0,5 đ
	C nhiễm điện trái dấu với B	: 0,5 đ
	C nhiễm điện cùng dấu với D	: 0,5 đ
Vậy A, C, D nhiễm điện cùng dấu, B nhiễm điện trái dấu	: 0,5 đ
Câu 2: 
	Dòng điện là dòng các điện tíc dịch chuyển có hướng. Các dụng cụ điện hoạt động được khi có dòng điện chạy qua.(0.75đ))
Ví dụ: Khi có dòng điện chạy qua bóng đèn làm cho đèn phát sáng.(0.25đ)
Câu 3: 
	Vẽ đúng kí hiệu	: 1 đ
	Đúng sơ đồ	: 0.5 đ
	Đúng chiều dòng điện	: 0.5 đ
 + -	 
	K b. I = I1 + I2 = 0,5 + 0,3 = 0,8 A (0.5đ)
	 U = U1 = U2 = 3 V (0.5đ)
	Đ2
Câu 4: 
	Tác hại : gây cháy, nổ thiết bị, đồ dùng điện	: 0,5 đ
	Giải thích đúng	: 0,5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docVL7.DethihockyII-thamkhao-NOP PGD2015-16.doc