Đề số 9 - Tháng 6 môn Hóa 12

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề số 9 - Tháng 6 môn Hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số 9 - Tháng 6 môn Hóa 12
Đề số 9-tháng 6-2016
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
 (1) Dung dịch axit HNO2 0,1M có pH = 1. 
 (2) Dùng nước và dung dịch BaCl2 để nhận biết 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3 và BaSO4.
 (3) Theo thuyết bronsted thì các ion HCO3–, H2PO4– và HS– đều thể hiện tính lưỡng tính. 
 (4) Buten-1, propin, anlen và vinylbenzen đều làm mất màu dung dịch brom.
 (5) Clo hóa trimetylbenzen (ánh sáng 1 : 1) thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất.
 (6) Tên gọi hiđrocacbon CH3-CH2-CH[CH(CH3)2]-CH2-C(CH3)2-CH3 là 4-isopropyl-2,2-đimetylhexan.
 (7) CrO3, SnO2, SO2 và Cl2O7 đều phản ứng được với dung dịch NaOH loãng.
 (8) Cho brom dư vào dung dịch KI, sau phản ứng thu được dung dịch không màu.
 (9) Tách nước hoàn toàn ancol butan-2-ol (H2SO4 đặc, 1700C) thu được ba anken là đồng phân cấu tạo của nhau.
 (10) Theo quy tắc bát tử, trong phân tử CO, NH4Cl, HNO3 và P2O5 có liên kết cho nhận (liên kết phối trí).
 (11) Đồng trùng hợp butađien và acryonitrin (xúc tác, nhiệt độ, áp suất) thu được cao su Buna - N.
 (12) Lực bazơ được sắp xếp tăng dần trong dãy: C6H5NH2, p-O2N-C6H4NH2, p-CH3-C6H4NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.
 (13) Amophot là hỗn hợp của hai muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
 (14) Nhỏ vài giọt HNO3 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đặc trưng.
 (15) SO2, SO3, vinylbenzen và H2S đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
 (16) Để phân biệt axit acrylic và axit fomic, người ta dùng thuốc thử là dung dịch brom.
 (17) Trong thực tế, phenol dùng để sản xuất axit picric, nhựa novolac, chất diệt cỏ 2,4 - D và 2,4,5 - T.
 (18) Giống như stiren và etylbenzen, benzen bị oxi hóa bởi dd KMnO4 khi đun nóng. Số phát biểu không đúng là:
 A. 9. B. 8. C. 7. D. 10. 
Câu 2: Để hòa tan hết 11,76g Fe thì thể tích dung dịch HNO3 2,8M tối thiểu cần dùng là bao nhiêu ml? Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.
A. 200 ml	B. 225 ml	C. 150 ml	D. 300 ml
Câu 3: X là ancol, Y là xeton; X, Y đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm X, Y (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) trong oxi dư, thu được 70,4g CO2 và 36g H2O. % khối lượng cacbon có trong phân tử X là
A. 52,2%	B. 60,0%	C. 66,7%	D. 37,5%
Câu 4: H là một este đơn chức có mạch cacbon hở, phân nhánh và là nguyên liệu chính để chế tạo thủy tinh hữu cơ. Thủy phân hoàn toàn H trong dung dịch KOH dư, sản phẩm sau phản ứng gồm có
A. kali acrylat, metanol, kali hiđroxit.	B. kali metacrylat, metanol, kali hiđroxit.
C. kali metacrylat, metanol.	D. kali axetat, anđehit axetic.
Câu 5: Giả sử một đoạn tơ nitron có khối lượng mol phân tử là 5618 g/mol. Vậy đoạn tơ trên có bao nhiêu mắc xích?
A. 106	B. 49	C. 200	D. 90
Câu 6: Hòa tan 35,46g BaCO3 vào 400g dung dịch H2SO4 5,88%. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được khi phản ứng kết thúc?
A. 10,876%	B. 1,494%	C. 1,525%	D. 1,350%
Câu 7: Trong hợp chất, photpho có các số oxi hóa là:
A. -3 ; +2 ; +3 ; +5	B. +1; +2 ; +3	C. -3 ; +5	D. -3 ; +3 ; +5
Câu 8: Chọn nhận định đúng?
A. Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn.
B. Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn không màu, tan nhiều trong nước.
C. Trong nhóm IA thì kali có tính khử yếu hơn liti.
D. Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 9: - X là este có công thức phân tử C9H10O2 (hợp chất thơm, chứa vòng benzen). a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có a mol NaOH phản ứng. Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là x. 
Thực hiện các thí nghiệm sau:
 (1) Đốt PbS trong không khí; (2) Cho Al vào bột MgO nung nóng;
 (3) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2; (4) Nung ZnCO3;
 (5) Đốt Ag2S trong không khí; (6) Nhiệt phân quặng malachit;
 (7) Dẫn khí NH3 qua CuO, nung nóng; (8) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2;
 (9) Cho Zn tác dụng với FeCl3 dư; (10) Điện phân nóng chảy KOH;
 (11) Cho bột than C tác dụng với SnO2, đun nóng; (12) Điện phân dung dịch CuCl2;
 (13) Cho Al tác dụng với Cr2O3, nhiệt độ; (14) Đun nóng quặng cancopirit trong không khí;
 Số phản ứng tạo kim loại là y. Tổng giá trị (x + y) là
 A. 18. B. 19. C. 20. D. 21.
Câu 10: Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO, PbO, NiO đun nóng. Khi kết thúc phản ứng thu được
A. 3 đơn chất và 2 hợp chất.	B. 5 đơn chất.
C. 3 đơn chất và 4 hợp chất.	D. 2 đơn chất và 4 hợp chất.
Câu 11: X, Y (MX < MY) là hai amino axit no, phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH; X, Y đều mạch hở và có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Đốt cháy hết hỗn hợp gồm X, Y trong oxi, thu được 0,2 mol N2 và tổng khối lượng CO2 và H2O là 66,84g. % khối lượng của Y có trong hỗn hợp là
A. 55%	B. 45%	C. 40,81%	D. 59,19%
Câu 12: Cho các phát biểu sau: 
 (1) Fe, Ba, Na và Rb có thể tác dụng được với nước ở nhiệt độ cao.
 (2) Saccarozơ, tinh bột, amilozơ, policaproamit, tripanmitin và protein đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng.
 (3) Các dung dịch glucozơ, fructozơ, sobitol đều tác dụng với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
 (4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
 (5) Trong phân tử amylopectin và mantozơ chỉ chứa liên kết α - 1,4 - glicozit.
 (6) Tất cả các este đều tạo thành từ axit và ancol tương ứng.
 (7) Dãy các chất: axit salyxilic, axit picric, p-crezol đều là các hợp chất của phenol. 
 (8) Lực axit tăng dần theo thứ tự: C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH. 
 (9) Số đipeptit tối đa được tạo thành từ các aminoaxit: H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH và H2NCH2CH2COOH là 9.
 (10) 3-metylpentan và isopentan khi tác dụng với Cl2, ánh sáng đều thu được tối đa 4 dẫn xuất monoclo.
 (11) Số liên kết hiđro được hình thành từ hỗn hợp lỏng ancol etylic và phenol là 2 liên kết. 
 (12) Cl2, NO2 và CO2 khi tác dụng với KOH, sản phẩm luôn tạo ra hai muối.
 (13) Anđehit axetic làm mất màu dung dịch brom trong CCl4.
 (14) Ancol etylic, axetanđehit, metanol có thể trực tiếp tạo ra được axit axetic (trong điều kiện xúc tác thích hợp).
 (15) Dùng NaNO3 rắn và HCl đặc để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
 (16) Giống như anilin, khi nhỏ từ từ dung dịch brom đến dư vào phenol, thì thu được kết tủa màu trắng.
 (17) Số chất trong dãy: stiren, toluen, vinyl axetilen, anilin và anđehit acrylic phản ứng cộng với dung dịch brom là 5.
 (18) Dãy các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh lần lượt là: 7 và 5.
 (19) Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại: polime trùng hợp và polime trùng ngưng.
 (20) Ở -800C khi cộng HBr vào buta-1,3-đien được sản phẩm chính là: 3-brom- but-1-en. Số phát biểu đúng là:
 A. 9. B. 8. C. 11. D. 10. 
Câu 13: Từ một anđehit H mạch hở có thể điều chế được hai chất hữu cơ X và Y. Biết X tác dụng với Y thu được một este mạch hở có công thức phân tử là C6H10O2. Tên thay thế của H là
A. prop-1-en-3-al	B. prop-2-en-1-al	C. anđehit propionic	D. anđehit acrylic
Câu 14: Công thức phân tử của ancol isoamylic là
A. C6H14O	B. C5H12O	C. C4H10O	D. C5H12O2
Câu 15: Cho phản ứng sau: Mg + HNO3Mg(NO3)2 + N2 + NH4NO3 + H2O. Biết . Số phân tử HNO3 bị khử là
A. 6	B. 22	C. 3	D. 4
Câu 16: Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.
A. dung dịch HCl	B. dung dịch HNO3 đặc, nóng
C. dung dịch AgNO3	D. dung dịch NaOH
Câu 17: Trong công thức cấu tạo của axit ađipic có tất cả bao nhiêu nhóm metylen?
A. 5	B. 3	C. 4	D. 2
Câu 18: Kim loại Al và Cr khi tác dụng với chất nào sau đây thì đều có sự thay đổi số oxi hóa như nhau?
A. dung dịch HCl	B. khí clo
C. dung dịch NaOH loãng	D. dung dịch HNO3 đặc nguội
Câu 19: H là một este đơn chức, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn H cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12g CO2. Cho cùng lượng H trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và 5,28g một chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 13,2g	B. 11,76g	C. 10,08g	D. 9,84g
Câu 20: Chất H có công thức phân tử C3H7NO2 khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành chất Z có công thức phân tử C2H4NO2Na. Vậy H thuộc loại hợp chất nào sau đây?
A. aminoaxit	B. axit cacboxylic	C. este của aminoaxit	D. muối amoni
Câu 21: Xenlulozơ thuộc loại(1).., xenlulozơ là(2)..,(3) Xenlulozơ không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong(4)...Trong phân tử xenlulozơ gồm nhiều gốc(5)....
Hãy chọn những từ cụm từ thích hợp để điền vào các khoảng trống trên?
A. (1) polisaccarit, (2) chất rắn, (3) màu trắng, (4) dung môi hữu cơ, (5) -glucozơ.
B. (1) polisaccarit, (2) chất rắn, (3) ở dạng bột vô định hình, (4) dung dịch iot, (5) -glucozơ.
C. (1) polisaccarit, (2) chất rắn, (3) màu trắng, (4) nước Svayde, (5) -glucozơ.
D. (1) polisaccarit, (2) chất rắn, (3) không màu, (4) dung môi hữu cơ, (5) -glucozơ.
Câu 22: Đun nóng 405g xenlulozơ trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc (hai axit dùng dư), khi xenlulozơ tham gia phản ứng hết thì thu được bao nhiêu gam xenlulozơ trinitrat?
A. 742,5g	B. 630,0g	C. 762,5g	D. 517,5g
Câu 23: Nhóm các tơ đều được điều chế từ hai monome là
A. tơ tằm và tơ lapsan.	B. tơ lapsan và tơ nilon-6,6.
C. tơ nilon-6,6 và tơ olon.	D. tơ nilon-6 và tơ enăng.
Câu 24: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5M vào 200 ml dung dịch Na3PO4 0,7M, khi phản ứng kết thúc lọc bỏ kết tủa, sau đó cô cạn dung dịch còn lại thì được hỗn hợp muối khan. Nung muối khan đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam rắn?
A. 37,62g	B. 49,3g	C. 38,26g	D. 44,34g
Câu 25: Cho các phản ứng sau:
1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 	2) dung dịch FeSO4 (dư) + Zn 
3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4	4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2
Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi là
A. 2	B. 1	C. 4	D. 3
Câu 26: Trong cấu hình electron của ion X2+ thì tổng số electron trên phân lớp p là 12. Số hạt mang điện có trong ion X2+ là
A. 36	B. 38	C. 42	D. 40
Câu 27: Chọn nhận định đúng?
A. Dung dịch của axit 2-aminoetanoic và axit glutamic đều làm đó giấy quỳ tím.
B. Các hợp chất amin đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
C. Có thể phân biệt đipeptit Ala-Ala và protein bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. Tất cả các amino axit là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
Câu 28: Cho 51,44g hỗn hợp H gồm Ca, MgO, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch HCl 2,45M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan có chứa m gam FeCl3 và m1 gam FeCl2. Tổng giá trị m + m1 là
A. 55,250g	B. 49,215g	C. 64,770g	D. 76,840g
Câu 29: Tổng số liên kết xích ma có trong phân tử este phenyl fomat là
A. 10	B. 15	C. 6	D. 14
Câu 30: Hỗn hợp H gồm m gam Al, m gam Fe2O3, m gam CuO. Nung nóng hỗn hợp đến khi không còn phản ứng xảy ra thì thu được hỗn hợp rắn X (chứa 3 đơn chất và 1 hợp chất). Biết X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1,47M. Khối lượng hợp chất có trong X là
A. 4,59g	B. 6,885g	C. 13,77g	D. 8,16g
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm axit malonic và axit ađipic cần đúng 1,185 mol O2, thu được 1,29 mol CO2. Cũng cho lượng H trên tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 1,5M và NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 74,31g	B. 64,11g	C. 63,51g	D. 52,71g
Câu 32: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là
A. 1. B. 2. C. 3.	 D. 4.
Câu 33: Cho 66,88g hỗn hợp H gồm FeCO3, Fe3O4, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 68,8 rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và tỉ khối của X đối với He bằng 8,5. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 2,64 mol	B. 2,88 mol	C. 1,44 mol	D. 1,2 mol
Câu 34: H là một este đa chức, mạch hở có công thức phân tử C6H10O4. Cho 1 mol H tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được một muối X và một ancol Y. Biết . Tên của axit tạo nên H là
A. axit fomic	B. axit malonic	C. axit oxalic	D. axit etanoic
Câu 35: Để tổng hợp amoniac người ta dẫn hỗn hợp khí gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4) qua bình kín đựng bột Fe đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí H có tỉ khối đối với He bằng 18/7. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là:
A. 25,00%	B. 75,00%	C. 37,50%	D. 56,25%
Câu 36: X, Y là hai este no, đơn chức, hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và đều được tạo thành từ một ancol Z. Đốt cháy hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z trong oxi, thu được 62,48g CO2 và 39,96g H2O. Mặt khác, H tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1,8M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối A; b gam muối B. Biết MA < MB. Tỉ lệ a : b có giá trị là
A. 1,094	B. 1,067	C. 0,914	D. 1,071
Câu 37: Một học sinh làm thí nghiệm điều chế NH3 bằng cách đun nóng NH4Cl với Ca(OH)2, khí NH3 sinh ra thường có lẫn hơi nước. Vậy để làm khô khí NH3 cần dùng hóa chất nào sau đây?
A. CuSO4 (rắn) B. dung dịch H2SO4 đặc C. CaO (rắn)	 D. NaCl (rắn)
Câu 38: Nung nóng 40,94g hỗn hợp gồm KMnO4 và MnO2 một thời gian, thu được 1,344 lít (đktc) khí O2 và hỗn hợp rắn H gồm 3 chất. Cho H tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thấy có 0,92 mol HCl bị oxi hóa. Khối lượng chất rắn có phân tử khối nhỏ nhất trong H là
A. 20,88g	B. 15,66g	C. 6,32g	D. 22,62g
Câu 39: Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng oxi hóa khử với chất khử là đơn chất kim loại?
A. dung dịch Fe(NO3)2 + dung dịch AgNO3 	B. Na2SO3 rắn + H2SO4 loãng 
C. CuO + H2 	D. Cu + dung dịch NaNO3 + HCl 
Câu 40: Chọn nhận định sai?
A. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
B. Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm.
C. Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm.
D. Giống như ion Fe3+ trong dung dịch, ion Cr3+ chỉ có tính oxi hóa.
Câu 41: Cracking hoàn toàn một ankan X, thu được hỗn hợp H gồm các hiđrocacbon (không chứa X) và H2; trong đó chỉ có một ankin Y cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toán H cần đúng 1,3 mol O2, thu được 18,72g H2O. Mặt khác, H làm mất màu vừa hết 0,38 mol Br2. % số mol của Y có trong H là
A. 18,75%	B. 23,08%	C. 35,29%	D. 41,96%
Câu 42: Cho 0,8 mol hai kim loại Mg và Cu tác dụng với 160 ml dung dịch chứa FeCl3 xM và CuCl2 yM, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp H gồm hai kim loại có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch X được 77,3g muối khan. Nếu cho H tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thì thu được 11,2 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,25M ; 1,875M	B. 2,5M ; 1,125M	C. 0,625M ; 0,75M	D. 1,875M ; 1,875M
Câu 43: Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2,1M, thu được khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,82g	B. 15,76g	C. 27,58g	D. 31,52g
Câu 44: Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một loại amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hết Y trong oxi, thu được 6,12g H2O và 1,68g N2. Cho 20,28g hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 45,43%	B. 47,78%	C. 46,57%	D. 27,83%
Câu 45: Chọn nhận định đúng?
A. Trong môi trường kiềm ion Cr3+ bị oxi hóa bởi Br2.
B. Crom là kim loại hoạt động hóa học yếu hơn Zn và mạnh hơn Fe.
C. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa CuCl2, AlCl3, NiCl2 thì thu được hai kết tủa.
D. Có ba đồng phân mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O.
Câu 46: Cho hỗn hợp H gồm FeS2, CuS, Fe3O4, CuO (biết ) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 34,84g hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác); tỉ khối của X đối với He bằng 871/82. Mặt khác, cho H tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thì có 1,14 mol H2SO4 tham gia phản ứng, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 2,28 mol	B. 2,00 mol	C. 3,04 mol	D. 1,92 mol
Câu 47: Cho các phát biểu sau: 
1) Giống như ankan và anken, các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2) Các ankin đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
3) Các anken có từ 3 nguyên tử cacbon trở lên ngoài đồng phân cấu tạo còn có đồng phân hình học.
4) Hiđro hóa ankin luôn thu được ankan.
5) Trùng ngưng stiren và buta-1,3-đien thu được cao su buna-S.
6) Tương tự stiren, toluen cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. Số phát biểu sai là
A. 4	B. 3	C. 5	D. 2
Câu 48: X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, không no; Z là một ancol no, ba chức ; X, Y, Z đều mạch hở. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X, Y, Z (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa đạt 100%), sản phẩm thu được chỉ có nước và m1 gam một este thuần chức T. Đốt cháy hết 36,84g hỗn hợp H gồm m gam hỗn hợp X, Y, Z và m1 gam este T, thu được 20,52g H2O. Mặt khác lượng H trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch N chứa 35,28g muối. Biết 36,84g H làm mất màu vừa đủ 0,48 mol Br2; este T chứa 7 liên kết π. Hiệu khối lượng giữa T và Y gần nhất với
 A. 6,8g	B. 12g	C. 8g	D. 6,5g
Câu 49: Hòa tan hết hỗn hợp H gồm Al, Fe(NO3)2, FeCO3, CuO vào dung dịch chứa 1,14 mol KHSO4, thu được 5,376 lít hỗn hợp khí X gồm H2, NO, CO2 và dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa (không chứa ion Fe3+). Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan nặng hơn khối lượng H là 138,46g. Nếu cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào Y thì được hỗn hợp kết tủa Z. Biết tỉ khối của X đối với He bằng 97/12 và nếu nhiệt phân hoàn toàn H trong chân không thì thu được 0,22 mol hỗn hợp hai khí. % khối lượng của Fe(OH)2 trong Z có giá trị gần nhất với
A. 8%	B. 6%	C. 40%	D. 9%
Câu 50: Hỗn hợp T gồm P, Q (MP < MQ) là hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Lấy lần lượt 16x mol ; 12x mol và 10x mol T để tạo ra các peptit tương ứng là X ; Y; Z. Biết X, Y, Z mạch hở và đều chứa cả 2 gốc amino axit. Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z với khối lượng như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 47,5g hai muối khan (số mol của hai muối bằng nhau). Đốt cháy hết lượng nuối khan trong oxi, thu được 27,36g H2O. Biết số mol X bằng 4/7 lần số mol hỗn hợp H ; số nguyên tử nitơ trong X không quá 6 và tổng số nguyên tử nitơ của ba peptit bằng 20. % khối lượng của Z có giá trị gần nhất với 
A. 21%	B. 25%	C. 26%	D. 22%
Đáp án: 1D 2A 3D 4C 5A 6C 7D 8A 9A 10C 11D 12B 13B 14B 15C 16A 17C 18B 19B 20C 21C 22A 23B 24A 25D 26B,C,D 27C 28D 29B 30A 31C 32D 33B 34D 35B 36A 37C 38A 39D 40D 41A 42B 43A 44B 46D 47C 48B 49D 50C

Tài liệu đính kèm:

  • docde_so_920thang_62016.doc