Đề số 4 - Tháng 6 môn Hóa 12

docx 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề số 4 - Tháng 6 môn Hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số 4 - Tháng 6 môn Hóa 12
Đề số 4-tháng 6-2016
Câu 1: Có các dung dịch sau: Số chất làm dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
	A. 2. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 4 . 
Câu 2: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M và R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Hạt nhân của nguyên tử M có số notron nhiều hơn số proton là 4. Hạt nhân của R có proton bằng notron. Tổng số hạt proton của phân tử Z là 84 và a + b = 4. Cấu hình e của R là
	A. . 	B. . 	C. 	D. 
Câu 3: Cho sơ đồ sau: 
 	 Phân tử khối của A là
	A. 46 đvC. 	B. 60 đvC. 	C. 30 đvC. 	D. 63 đvC.
Câu 4: Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 . Dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được V lít CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y thì thu được 3V lít CO2. Các thể tích ở cùng điều kiện. Tỉ lệ của a : b là
	A. 3 : 4. 	B. 1 : 2. 	C. 1 : 4. 	D. 2 : 3.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C3H6O3; X có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức phân tử của X là
	A. CH3-COO-CH2-OH. 	B. HO-CH2-COOCH3.	C. CH3-CH(OH)-COOH. D. HO-CH2-CH2-COOH.
Câu 6: Stiren không phản ứng được với 
	A. dung dịch NaOH. 	B. dung dịch Br2.	C. dung dịch KMnO4. 	D. khí H2, Ni, t0.
Câu 7: Cho các dung dịch sau: vinyl axetat, etyl acrylat, đivinyl oxalat, fomalin, axeton, ancol anlylic, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số dung dịch có thể làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 là
	A. 6. 	B. 7. 	C. 4. 	D. 5.
Câu 8: Cho các phát biểu
	(1) Các mắt xích trong amilozơ và amilopectin đều liên kết với nhau bằng liên kết -1,6-glicozit.
	(2) Amilozơ và xenlulozơ đều ở dạng mạch không phân nhánh.
	(3) Metyl salyxilat được sử dụng làm hương liệu trong chế biến thực phẩm bánh kẹo.
	(4) Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ không thể chuyển hóa lẫn nhau.
	(5) Số nguyên tử cacbon của chất béo luôn là một số lẻ.
	(6) Mỗi phân tử anđehit fomic hay anđehit oxalic khi tráng bạc hoàn toàn đều nhận 4 electron.
	(7) Peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2/OH-.
	(8) Dung dịch CH3-COOH, glucozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
	(9) Khác với glucozơ, fructozơ không tạo bạc khi đun nóng trong dung dịch AgNO3/NH3. Số phát biểu không đúng là
	A. 7. 	B. 8. C. 6. 	D. 5.
Câu 9: Oxi hóa a mol HCHO bằng oxi (xúc tác) thu được hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH. Cho hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,5a mol Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là
	A. 37,5%. 	B. 75,0%. 	C. 62,5%. 	D. 67.7%.
Câu 10: Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6. Cho 6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp) thu được dung dịch Y và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỉ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 16,5. Biết rằng Y chứa anđehit có nồng độ 1,3046%. Giá trị của V là
	A. 3,316. 	B. 3.360. 	C. 2,240. 	D. 2,688.
Câu 11: Hòa tan hết 20,08 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe3O4 trong 300 gam dung dịch HNO3 29,4%, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 4,12 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và 0,02 mol N2; đồng thời thu được dung dịch Z, trong đó nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 là 21,078%. Cho dung dịch chứa 1,24 mol NaOH vào dung dịch Z, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, nung đến khối lượng không đổi thu được 84,4 gam rắn khan. Tỉ khối của Y với He bằng a. a gần nhất với:
 A. 9,4	 B. 8,3	 C. 8,5	 D. 9,2
Câu 12: Trong các khẳng định sau, có mấy khẳng định đúng?
	(1) Phân bón amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
	(2) Phân bón nitrophotka là phân hỗn hợp.
	(3) Phân lân nung chảy chỉ thích hợp cho loại đất chua.
	(4) Chỉ bón phân đạm amoni cho các loại đất ít chua hoặc đã được khử chua trước bằng vôi.
	(5) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
	A. 5	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 13: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl, trong đó 35Cl chiếm 75,77% số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của 37Cl trong KClOn là 6,474%. Giá trị của n là 
	A. 2. 	B. 4. 	C. 3. 	D. 1.
Câu 14: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,15 mol AgNO3 bằng điện cực trơ đến khi khối lượng dung dịch giảm 13,92 gam thì dừng điện phân. Cho 0,12 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 5,4.	B. 7,2.	C. 8,5.	D. 9,8.
Câu 15: Dãy chuyển hóa nào sau đây có thể thực hiện được
	A. KNO3 → NaNO3 → Ba(NO3)2 → NO2 → KNO3 → KNO2
	B. KNO3 → Cu(NO3)2 → NO2 → NaNO3 → NaNO2
	C. KNO3 → HNO3 → Cu(NO3)2 → NO2 → NaNO3 → NaNO2
	D. KNO3 → HNO3 → AgNO3 → NO2 → Mg(NO3)2 → MgO
Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị của m là
	A. 6,7. 	B. 13,4. 	C. 6,9. 	D. 13,8.
Câu 17: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) mạch không phân nhánh và dung dịch chứa 14 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để trung hòa KOH dư trong dung dịch A cần dùng 180 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 22,065 gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của a là
	A. 16,64. 	B. 13,76. 	C. 14,86. 	D. 13,04.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam X tác dụng hết với 150 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
	A. 30,1. 	B. 35,6. 	C. 24,7. 	D. 28,9.
Câu 19: Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và R tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, biết tỉ lệ x : y = 8 : 25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa các ion M2+, R3+, NO3-, trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là
	A. N2. 	B. NO2. 	C. N2O. 	D. NO.
Câu 20: X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng a mol X thu được hỗn hợp A gồm tripeptit mạch hở Y và tetrapeptit mạch hở Z với tỉ lệ số mol Y : Z = 8 : 3. Đốt hỗn hợp A cần 0,945 mol oxi thu được 12,33 gam H2O. Đốt hỗn hợp B gồm a mol một α-aminoaxit R no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; 0,25a mol Y và 0,5a mol Z sau đó hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 567,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng R trong hỗn hợp B là
 A. 26,50% 	B. 32,12% 	C. 35,92% 	D. 26,61%
Câu 21: Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỷ lệ mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2 (ở đktc có tỉ khối so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì hu được 79,22 gam kết tủa . Mặt khác, Z phản ứng tối đa 0,61 mol NaOH. Giá trị của V là
	A. 2,688. 	B. 4,480 	C. 5,600. 	D. 3,360.
Câu 22: Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,5 m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là
	A. 36,8. 	B. 15,2. 	C. 30,4. 	D. 18,4.
Câu 23: Cho 5,96 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 1 lít dung dịch AgNO3 a mol/l thì thu được 16,8 gam kết tủa. Nếu cho 5,96 gam hỗn hợp X vào 2 lít dung dịch AgNO3 thì thu được 28,08 gam kết tủa. Giá trị của a là
	A. 0,14. 	B. 0,15. C. 0,16. D. 0,12.
Câu 24: Một hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 tạo cân bằng hóa học: N2 + 3H2 2NH3 ; ∆H < 0 và tại 4000C có tỉ khối so với H2 là d1. Nâng nhiệt độ hỗn hợp lên 500oC, thu được hỗn hợp mới có tỉ khối so với H2 là d2. Mối liên hệ giữa d1 và d2 là
	A. d1 d2
Câu 25: Khi điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ), tại catot xảy ra
	A. sự oxi hóa ion Cl- 	B. sự oxi hóa ion Na+	C. sự khử ion Na+ 	D. sự khử ion Cl-
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với N2 chiếm 80%; O2 chiếm 20%. m gần nhất với:
	A. 10. 	B. 90. 	C. 50. 	D. 5.
Câu 27: Để điều chế tơ capron có các cách sau:
	+ Cách 1: từ m gam 𝜀-aminocaproic với hiệu suất 100%.	+ Cách 2: từ m gam caprolactam với hiệu suất 86,26%
Nhận định đúng về hai phương pháp trên là
	A. Lượng tơ capron thu được ở cách 2 lớn hơn cách 1. B. Không so sánh được vì phản ứng tổng hợp là khác nhau
	C. Lượng tơ capron ở hai cách là như nhau. 	D. Lượng tơ capron thu được ở cách 1 lớn hơn cách 2
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp X gồm metanol, etan-1,2-điol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí. Khi đốt m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 14 lít O2. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị của m là
	A. 18,6. 	B. 15,2. C. 15,5. 	D. 21,4.
Câu 29: Có các phát biểu:
	(a) Oxi hóa anđehit fomic và axit fomic bằng AgNO3/NH3 dư đều được muối amoni cacbonat.
	(b) Axeton, phenol trong công nghiệp đều thu được từ phản ứng oxi hóa cumen.
	(c) Cô cạn dung dịch sau phản ứng giữa 1 mol axit aminoaxetic và 0,5 mol NaOH được chất rắn chứa 2 chất.
	(d) Trong phản ứng este hóa CH3COOH tách H còn C2H5OH tách –OH tạo etyl axetat.
	(e) Trong công nghiệp, điều chế axit axetic từ phản ứng của metanol với CO (xúc tác). Số phát biểu đúng là
	A. 5. 	B. 4. 	C. 3. 	D. 2.
Câu 30: X là nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt ở phân lớp p là 10. Y là nguyên tử của nguyên tố có số hạt mang điện nhỏ hơn số hạt mang điện trong X là 6. Cho các nhận định về X, Y sau:
	(1) Đơn chất X là một phi kim, đơn chất Y là một kim loại.
	(2) Hiđroxit cao nhất của X có công thức H3XO4.
	(3) Oxit cao nhất của X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
	(4) Đơn chất Y vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH.
	(5) Ở trạng thái cơ bản Y có số electron độc thân là 3.
	(6) Phân tử XO2 phân cực. Số nhận định đúng là
	A. 5. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
	(1) Si và SiO2 có thể tan trong dung dịch NaOH loãng.
	(2) Trong công nghiệp, brom được sản xuất từ nước biển.
	(3) Clo đơn chất chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử.
	(4) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng chế tạo pin mặt trời, linh kiện điện tử.
	(5) Khí cacbonic được dùng nạp vào bình chữa cháy, sản xuất đạm ure và sản xuất nước đá khô.
	(6) Trong thiên nhiên, photpho vừa tồn tại ở dạng đơn chất,vừa tồn tại ở dạng hợp chất.
	(7) Photpho trắng dễ bắt cháy trong oxi hơn photpho đỏ.
	(8) Khí clo dùng nhiều sản xuất chất hữu cơ, các chất tẩy trắng, diệt khuẩn nước sinh hoạt. Số phát biểu sai là
	A. 5. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3.
Câu 32: Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit ađipic (HOOC-[CH2]4-COOH) với ancol đơn chức X thu được 2 sản phẩm hữu cơ Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là
	A. CH3OH. 	B. CH3OH hoặc C2H5OH.	C. C3H5OH. D. C2H5OH.
Câu 33: Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là
	A. 0,32. 	B. 0,16. 	C. 0,04. 	D. 0,44.
Câu 34: Số công thức cấu tạo của ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử C trong phân tử là
	A. 6. 	B. 7. 	C. 5. 	D. 4.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống nấm mốc.
	B. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.
	C. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu.
	D. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch.
Câu 36: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion clorua là 0,07. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. 
	+ Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 2 gam kết tủa. 
	+ Phần 2 khi tác dụng với nước vôi trong, dư thì tạo thành 4,5 gam kết tủa. 
Nếu cô cạn dung dịch X rồi lấy chất khan nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
	A. 8,625. 	B. 11,415. 	C. 6,865. 	D. 6,645.
Câu 37: Cho các chất sau: FeBr3, FeCl2, Fe3O4, Al2O3, AlBr3, MgI2, KBr, NaCl. Axit H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao nhiêu chất?
	A. 6. 	B. 7. 	C. 4. 	D. 5.
Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỉ lệ mol tương ứng 8 : 2 : 1 tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
 	A. 11,82. 	B. 12,18. 	C. 13,82. 	D. 18,12. 
Câu 39: T là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ). Trong đó X, Y no; Z không no có 1 liên kết C=C. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
	+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 45,024 lít khí CO2 và 46,44 gam H2O.
	+ Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
	+ Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 18,752 gam hỗn hợp F gồm 6 ete. Đốt cháy hoàn toàn F thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O. Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là
	A. 50%; 40% và 35%.	B. 50%; 60% và 40%.	C. 60%; 40% và 35%. 	D. 60%; 50% và 35%.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp T chứa ancol X, este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hidro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp T trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
	A. 64,8. 	B. 97,2. 	C. 86,4. 	D. 108,0.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 5,52 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1,92 gam CH3OH. Lấy lượng CxHyCOOH có trong 2,76 gam X cho tác dụng với hỗn hợp chứa 0,04 mol CH3OH và 0,06 mol C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thì khối lượng este thu được là (H=100%):
	A. 1,620 gam. 	B. 8,600 gam. 	C. 0,880 gam. 	D. 0,944 gam.
Câu 42: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2, CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Trong thời gian t giây đầu tiên, thu được a mol khí ở anot và m gam kim loại ở catot. Khi tiến hành điện phân thêm t giây tiếp sau đó thì ngừng điện phân, thu được thêm 0,225 mol khí ở cả hai điện cực và 0,8m gam kim loại ở catot. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 8 gam CuO. Giá trị của m là 
 A.17,6. 	 B. 16,0 	 C. 19,2 	 D. 12,8
Câu 43: Cho các phát biểu sau:
	(1) C4H11N có 4 đồng phân amin bậc I, còn C4H6O có 6 đồng phân mạch hở.
	(2) Để chứng minh cấu tạo glucozo mạch hở, ta có thể thực hiện phản ứng lên men rượu cho glucozơ thành C2H5OH.
	(3) T có công thức C8H8O2, khi tác dụng với dung dịch KOH được hai muối. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với T là 3.
	(4) Trong 4 axit: CH3COOH; CH3-CH2-COOH; Cl-CH2-COOH; C6H5OH thì axit mạnh nhất là: CH3-CH2-COOH.
	(5) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng của stiren và buta-1,3-đien.
	(6) Phenol không tác dụng với H2 (Ni, to).
	(7) Trong 5 chất: axeton, axit etanoic, etanol, metyl fomat chất có nhiệt độ sôi cao nhất là metyl fomat.
	(8) Isopren tác dụng với HBr cho tối đa 4 sản phẩm cộng là những đồng phân cấu tạo khác nhau. Số phát biểu đúng là:
	A. 2. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 0.
Câu 44: Cho các nhận xét sau:
1. Trong điện phân dung dịch CuSO4 trên anot xảy ra sự oxi hoá nước.
2. Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 thì cơ bản Fe bị ăn mòn điện hoá.
3. Trong thực tế để loại bỏ NH3 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí Cl2 vào phòng.
4. Khi cho một ít CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
5. Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
6. Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.
7. Dung dịch FeCl3 không làm mất màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng.
 8. Điều chế axit HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng cách cho dung dịch AgNO3 + dung dịch HCl.
 9. Để tinh chế đồng, người ta điện phân dung dịch CuSO4 với catot bằng đồng thô.
 10. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa. 
 11. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) thu được kết tủa trắng.
 12. Các kim loại Sn, Ni, Pb có thể được điều chế bằng cả 3 cách: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dung dịch.
 13. Dung dịch Ba(OH)2 chắn chắn có pH lớn hơn dung dịch KOH.
 14. Chất xúc tác không có tác dụng làm biến đổi hằng số cân bằng.
 15. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào nồng độ các chất. 
 16. Phản ứng giữa Fe3O4 và dung dịch HI là phản ứng oxi hóa khử; còn giữa Fe3O4 với HCl không là oxi hóa khử.
 17. Phân biệt hỗn hợp hai chất rắn : T (Cu + Fe2O3) và R (Cu + FeS) có thể dùng dung dịch HCl.
 18. Dãy các chất : SO2, NO2, Cl2, FeO vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
 19. Cho SiO2, SO3, P2O5 tác dụng với nước thu được các axit tương ứng H2SiO3, H2SO4, H3PO4.
 20. Điều chế Si trong phòng thí nghiệm bằng cách nung bột than cốc và cát nghiền mịn. Số nhận xét đúng là:
A. 13.	B. 10.	 C. 11.	D. 12.
Câu 45: Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,25M vào 0,5 lít hỗn hợp NaAlO2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
	A. 0,7. 	B. 1,4. 	C. 2,5. 	D. 1,9.
Câu 46: Cho các cặp chất phản ứng với nhau:
	(1) Li + N2 	(2) Hg + S 	(3) NO + O2 	(4) O2 + N2 
	(5) H2 + O2 	(6) C + H2O 	(7) Cl2 (k) + NH3 (k) 	(8) H2S + SO2 
Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là
	A. 5. 	B. 4. 	C. 7. 	D. 6.
Câu 47: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, Cl2, CO, O2, N2,H2 và HCl qua dung dịch nước vôi trong dư. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số đơn chất khí đi ra khỏi bình là
	A. 3. 	B. 2. 	C. 5. 	D. 4.
Câu 48: Oxi hóa 7,36 gam ancol đơn chức X bằng oxi không khí (có xúc tác,đun nóng) thu được 9,92 gam hỗn hợp Y gồm anđehit, ancol dư và H2O. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3, t0 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là
	A. 34,56. 	B. 69,12. 	C. 61,92. 	D. 43,2.
Câu 49: X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đều đơn chức. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58g hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1g muối. Nếu cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp H. Giá trị của m là
	A. 176,24 	 B. 174,54 	 C. 156,84 	 D. 108,00
Câu 50: Dẫn hỗn hợp X gồm hai ancol đều đơn chức, no, mạch hở đi qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đun nóng lượng X trên với H2SO4 đặc, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm anken, ete và ancol còn dư. Chia hỗn hợp Y làm 2 phần bằng nhau.
 - Phần 1 dẫn qua nước Br2 lấy dư, thấy lượng Br2 đã phản ứng là 4,8 gam.
 - Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,6 mol O2, thu được 9,54 gam nước.
Biết hiệu suất tạo anken là 37,5%, hiệu suất tạo ete của ancol có khối lượng phân tử nhỏ là 75%. Hiệu suất tạo ete của ancol có khối lượng phân tử lớn là.
 A. 50%. B. 60%. C. 40%. D. 75%. 
Đáp án: 1d 2c 3a 4a 5a 6a 7a 8c 9b 10d 11c 12a 13b 14b 15c 16a 17b 18a 19c 20b 21d 22c 23a 24d 25c 26a 27c 28c 29b 30b 31d 32b 33a 34b 35c 36c 37a 38c 39b 40d 41d 42b 43d 44c 45d 46a 47a 48b 49a 50a

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_so_4.docx