Đề ôn tập phát triển nội dung theo đề minh họa lần 2 thi THPT 2020

pdf 52 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 21/06/2022 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập phát triển nội dung theo đề minh họa lần 2 thi THPT 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập phát triển nội dung theo đề minh họa lần 2 thi THPT 2020
Trường THPT Nguyễn Huệ - Tổ Hóa học 
Ôn thi THPT - 2020 1 
 TỔNG ÔN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG THEO ĐỀ MH LẦN 2 THI THPT 2020 
CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE LIPIT 
1. Trích đề thi minh họa 2020 
Câu 44. Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là 
A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C2H5OH. D. C3H5OH. 
Câu 56. Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glyxerol 
và muối X. Công thức của X là 
A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C17H33COONa. 
2. Phát triển đề minh họa – mức độ nhận biết 
Câu 1. Este etyl axetat có công thức là 
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH. 
Câu 2. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là: 
A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 
Câu 3. Công thức cấu tạo của glixerol là: 
A. HOCH2CHOHCH2OH B. HOCH2CH2OH. 
C. HOCH2CHOHCH3 D. HOCH2CH2OH. 
Câu 4. Số đồng phân của este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là: 
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 5. Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là 
A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol. 
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol 
Câu 6. Câu 6: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. 
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. 
Câu 7. Este etylfomat có công thức là 
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. 
Câu 8. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. 
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. 
Câu 9. Số lượng este đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C4H8O2 là 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 10. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với 
A. H2O. B. NaOH. C. CO2. D. H2. 
Câu 11. Câu 11: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là 
A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3. 
C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. 
Câu 12. Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có 
dạng. 
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2) C. CnH2nO2 (n ≥ 2) B. CnH2nO2 (n ≥ 3) D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4) 
Câu 13. Chất nào dưới đây không phải là este? 
A. HCOOC6H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3. 
Câu 14. Chất nào sau đây không phải là este? 
A. HCOOCH3. B. HOOCC2H5. C. CH3OOCC2H5. D. C3H5(COOCH3)3. 
Câu 15. Chất nào sau đây là este? 
A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. C2H5OOCCH3 
Câu 16. Axit nào sau đây là axit béo? 
A. Axit fomic. B. Axit oleic. C. Axit acrylic. D. Axit axetic. 
Câu 17. Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường? 
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. 
C. C6H5OH (phenol). D. (C17H35COO)3C3H5. 
Câu 18. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng 
A. este hóa. B. xà phòng hóa. C. oxi hóa. D. thủy phân hóa. 
Trường THPT Nguyễn Huệ - Tổ Hóa học 
Ôn thi THPT - 2020 2 
Câu 19. Phenyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây? 
A. CH3COOC6H5 B. CH2=CH-COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOCH=CH2. 
Câu 20. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây? 
A. HCOOC2H5 B. CH2=CH-COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOCH=CH2. 
Câu 21. Vinyl axetat có công thức là 
A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH=CH2 
Câu 22. Khi xà phòng hoá triolein bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm là 
A. natri oleat và glixerol. B. natri oleat và etylen glicol. 
C. natri stearat và glixerol. D. natri stearat và etylen glicol. 
Câu 23. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? 
A. Glucozơ. B. Metyl axetat. C. Triolein. D. Saccarozơ. 
Câu 24. Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là 
A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. metyl axetat. 
Câu 25. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH? 
A. HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOCH3 
Câu 26. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất 
 A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và ancol etylic. 
C. xà phòng và glixerol. D. glucozơ và ancol etylic. 
Câu 27. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? 
A. C4H9OH B. C3H7COOH C. CH3COOC2H5 D. C6H5OH 
Câu 28. Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là: 
A. thuận nghịch. B. một chiều. 
C. luôn sinh ra axit và ancol D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. 
Câu 29. Phản ứng tương tác giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) được gọi là: 
A. phản ứng trung hòa. B. phản ứng hidro hóa. 
C. phản ứng este hóa. D. phản ứng xà phòng hóa. 
Câu 30. Axit nào sau đây không phải là axit béo: 
A. axit strearic. B. Axit oleic. C. Axit panmitic. D. Axit axetic. 
Câu 31. Triolein có công thức là: 
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. 
Câu 32. Khi xà phòng hóa tristearin bằng dd NaOH, thu được sản phẩm là: 
A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol. 
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. 
Câu 33. Khi thủy phân tripanmitin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là: 
A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol. 
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol 
Câu 34. Axit nào sau đây là axit béo? 
Axit fomic. B. Axit oleic. C. Axit acrylic. D. Axit axetic. 
Câu 35. Dãy các axít béo là 
A. axit axetic, axit acrylic, axit propionic. B. axit panmitic, axit oleic, axit propionic. 
C. axit axetic, axit stearic, axit fomic. D. axit panmitic, axit oleic, axit stearic. 
Câu 36. Axit nào sau đây là axit béo? 
A. Axit axetic B. Axit ađipic. C. Axit stearic. D. Axit Glutamic. 
Câu 37. Công thức phân tử của axit linoleic là 
A. C18H36O2. B. C18H34O2. C. C18H32O2. D. C16H32O2. 
Câu 38. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? 
A. (CH3COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4. 
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C2H3COO)3C3H5. 
Câu 39. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? 
A. CH3COOCH2C6H5 B. C15H31COOCH3 
C. (C17H33COO)2C2H4 D. (C17H35COO)3C3H5 
Câu 40. Ở nhiệt độ thường chất nào sau đây ở trạng thái rắn 
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. 
C. CH3COOC2H5. D. (C17H31COO)3C3H5. 
Câu 41. Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường? 
Trường THPT Nguyễn Huệ - Tổ Hóa học 
Ôn thi THPT - 2020 3 
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. 
C. C6H5OH (phenol). D. (C17H35COO)3C3H5. 
Câu 42. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 43. Số este có công thức phân tử C4H8O2là 
A. 6. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 44. Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 45. Etyl propionat là một este có mùi dứa. Công thức cấu tạo của etyl propionat là 
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. 
Câu 46. Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, 
etyl isovalerat có mùi táo,Este có mùi dứa có công thức cấu tạo thu gọn là 
A. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3. B. CH3COOCH2CH(CH3)2. 
C. CH3CH2CH2COOC2H5. D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. 
Câu 47. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. 
Câu 48. Chất X có công thức phân tử C4H8O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. 
Câu 49. Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là 
A. HCOONa và C2H5OH. B. HCOOH và CH3OH. 
C. HCOOH và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. 
Câu 50. Sắp xếp các chất: Tripanmitin (1), tristearin (2), triolein (3) theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là 
A. (2) > (1) > (3) B. (1) > (3) > (2) C. (3) > (1) > (2) D. (1) > (2) > (3) 
Câu 51. Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este 
A. là chất lỏng dễ bay hơi. B. có mùi thơm, an toàn với người. 
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng. D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên. 
Câu 52. Xà phòng hóa chất X thu được sản phẩm Y, biết Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. X là 
A. metyl fomat. B. triolein. C. vinyl axetat. D. etyl axetat 
Câu 53. Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra CH3COONa và C2H5OH là 
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. 
Câu 54. Este CH2=CHCOOCH3không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? 
A. Dung dịch NaOH, đun nóng. B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). 
C. Kim loại Na. D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). 
Câu 55. Etyl axetat không tác dụng với? 
A. dung dịch Ba(OH)2 đun nóng. B. O2, t0. 
C. H2 (Ni,t0). D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). 
Câu 56. Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2? 
A. Etyl axetat. B. Metyl propionat. C. Metyl axetat. D. Metyl acrylat. 
Câu 57. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công 
thức cấu tạo của X là 
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOH. D. CH3COOC2H5. 
3. Phát triển đề minh họa – mức độ thông hiểu 
Câu 58. Trung 6,0 gam một axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. 
Công thức cấu tạo của axit là: 
A. C2H5COOH B. CH2= CHOOH. C. CH3COOH D. HCOOH 
Câu 59. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức 
phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là 
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5 
Câu 60. Làm bay hơi 3,7 gam este no, đơn chức chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều 
kiện. Este trên có số đồng phân là: 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 61. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được 
tạo ra tối đa là: 
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 
Trường THPT Nguyễn Huệ - Tổ Hóa học 
Ôn thi THPT - 2020 4 
Câu 62. Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: 
A. 8,56 gam B. 3,28 gam C. 10,4 gam D. 8,2 gam 
Câu 63. Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối CHO2Na. CTCT của 
X là: 
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C3H7COOH. 
Câu 64. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối 
CH3COONa thu được là 
A. 16,4gam. B. 12,3gam. C. 4,1gam. D. 8,2gam. 
Câu 65. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung 
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là 
A. 16,4 B. 19,2 C. 9,6 D. 8,2 
Câu 66. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là 
A. 8,2. B. 15,0. C. 12,3. D. 10,2. 
Câu 67. Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu 
được 
A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. 
C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol. 
Câu 68. Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là: 
A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic. D. axit axetic. 
Câu 69. Este C4H8O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este đó là: 
A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic. D. axit axetic. 
Câu 70. Cho este CH3COOC6H5 tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm: 
A. CH3COOK và C6H5OH. B. CH3COOK và C6H5OK. 
C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COOH và C6H5OK. 
Câu 71. Tên gọi của este có mạch cacbon thẳng, có thể tham gia phản ứng tráng bạc, có CTPT C4H8O2 là 
A. propyl fomat. B. isopropyl fomat 
C. etyl axetat. D. metyl propionat. 
Câu 72. Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Este nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước. 
B. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO2 (n ≥ 2). 
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 
D. Đốt cháy este no, đơn chức thu được nCO2>nH2O. 
Câu 73. Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là 
A. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH. B. HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH. 
C. CH3OH < CH3COOH < C2H5OH. D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH 
Câu 74. Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại este 
A. no, đơn chức. B. mạch vòng, đơn chức . 
C. hai chức, no. D. có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức. 
Câu 75. Cho các chất sau: CH3COOCH3 (1), CH3COOH (2), HCOOC2H5 (3), CH3CHO (4). Chất nào khi tác 
dụng với NaOH cho cùng một loại muối là CH3COONa? 
A. (1), (4). B. (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (3). 
Câu 76. Este X có CTPT là C3H6O2, có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là: 
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5. 
Câu 77. Este X có CTPT là C4H8O2 tạo bởi axit propionic và ancol Y. Ancol Y là: 
A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol propylic. D. ancol butylic. 
Câu 78. Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Mỡ động vật chủ yếu chứa các gốc axit béo no, tồn tại ở trạng thái rắn. 
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các gốc axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng. 
C. Hidro hóa chất béo dạng lỏng sẽ tạo thành chất béo dạng rắn. 
D. Chất béo nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước. 
Câu 79. Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Chất béo không tan trong nước. 
Trường THPT Nguyễn Huệ - Tổ Hóa học 
Ôn thi THPT - 2020 5 
B. Chất béo nhẹ hơn nước không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. 
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit cacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh. 
4. Phát triển đề minh họa – mức độ vân dụng (dành cho HS khá giỏi) 
Câu 72. Hỗn hợp X gồm hai este có cũng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng 
hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị 
của m là 
A. 17,0. B. 30,0. C. 13,0. D. 20,5. 
Câu 75. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dich NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri 
oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m 
gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là 
A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16 
Câu 80. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H8O2 khi tác dụng dung dịch NaOH tạo ra 2 muối và 
nước. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 81. Đun nóng ancol C3H8O và axit C4H8O2 trong H2SO4 đặc thu được x este đồng phân cấu tạo. Gía trị 
của x là 
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. 
Câu 82. Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH 
là 
A. 9 B. 4 C. 6 D. 2 
Câu 83. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được 
tạo ra tối đa là 
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 78. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dich NaOH, thu được 
sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và Mx < MY< MZ. Cho Z tác 
dụng với dung dịch HCI loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau: 
(1) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. 
(2) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. 
(3) Ancol X là propan-l,2-diol. 
(4) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. 
Số phát biểu đúng là 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 
Câu 84. Chất hữu cơ X có CTPT C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có CTPT 
là C5H8O2Br2. Đun nóng Y với NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. CTCT của X 
là 
A. CH3COOCH=CH3 B. CH3COOCH2-CH=CH2 
C. HCOOCH(CH3)-CH=CH2 D. CH2=CH-COOCH2-CH3 
Câu 85. Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng 
thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng 
tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là 
A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5. 
C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5. D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5. 
Câu 86. Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H6O2, thoã mãn điều kiện sau: 
(1) cộng H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:1. 
(2) phản ứng chậm với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, chỉ phản ứng mạnh khi đun nóng. 
(3) sản phẩm thu được trong phản ứng với dung dịch NaOH cho phản ứng tráng gương. 
Công thức cấu tạo của E là 
A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH2=CH-CH2-COOH. 
C. CH2=CH-O-CH2-CHO. D. CH3-CH=CH-COOH. 
Câu 87. Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo 
ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
Trường THPT Nguyễn Huệ - Tổ Hóa học 
Ôn thi THPT - 2020 6 
A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5 
Câu 88. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có 
số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là 
A. CH3OOC-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3. 
C. CH3OOC-COOC3H7. D. CH3OOC-CH2 –CH2- COOC2H5. 
Câu 89. Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản 
phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát 
biểu nào sau đây đúng? 
A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. B. Chỉ có 02 công thức cấu tạo thỏa mãn X. 
C. Phân tử X có 3 nhóm -CH3. D. Chất Y không làm mất màu nước brom. 
Câu 90. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất 
Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch 
H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo 
của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Chất T không có đồng phân hình học. 
B. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2 
C. Chất Z làm mất màu nước brom. 
D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 3. 
Câu 77. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: 
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat. 
Bước 2: Thêm 10 ml dung dich H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dich NaOH 30% vào bình thứ 
hai 
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội. 
Cho các phát biểu sau: 
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp. 
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nuớc nóng). 
(c) buớc 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa. 
(d) Sau buớc 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu 
đúng là 
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 
Câu 91. Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: 
Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, 
vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun 
cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 bình hứng là 
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp. 
B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp. 
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất. 
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất. 
Câu 92. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: 
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. 
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. 
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. 
Phát biểu nào sau đây sai? 
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. 
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. 
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. 
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp 
Câu 93. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: 
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. 
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. 
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. 
Phát biểu nào sau đây sai? 
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. 
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên. 
Trường THPT Nguyễn Huệ - Tổ Hóa học 
Ôn thi THPT - 2020 7 
C. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra. 
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH. 
Câu 94. Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 1 ml CH3COOC2H5. Thêm vào ống thứ nhất 2 ml 
dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch NaOH đặc (dư). Lắc đều 2 ống nghiệm, 
đun nóng 70 – 80oC rồi để yên từ 5 – 10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Hiệu suất phản ứng ở ống nghiệm thứ hai cao hơn ống nghiệm thứ nhất. 
B. Sản phẩm tạo thành trong ống nghiệm thứ 2 là ancol metylic và muối natri propionat. 
C. H2SO4 trong ống nghiệm thứ nhất có tác dụng xúc tác cho phản ứng thủy phân. 
D. Phản ứng xảy ra ở ống nghiệm thứ nhất là phản ứng thuận nghịch. 
Câu 95. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: 
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%. 
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh 
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. 
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. 
Phát biểu nào sau đây sai? 
Cho các phát biểu sau: 
A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo. 
B. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. 
C. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt 
phân muối của các axit béo. 
D. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. 
Câu 96. Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau: 
- Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. 
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong nồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục 
bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất). 
- Bước 3: Rót 4 – 5 ml dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội và 
quan sát. 
Cho các phát biểu sau: 
(a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất. 
(b) Ở bước 2, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn đi, phản ứng mới thực 
hiện được. 
(c) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. 
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy. 
Số phát biểu đúng là 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 97. Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây: 
Bước 1. Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu ăn và 3ml dung dịch NaOH 40% 
Bước 2. Đun sôi hỗn hợp nhẹ và liên tục khuất đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Tỉnh 
thoản thêm vài giọt nước để giữ thể tích hỗn hợp không đổi. 
Bước 3. Rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội. 
Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Ở bước 1, có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật 
B. Ở bước 2, nếu không liên tục khuất đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong NaOH 
C. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi, 
đồng thời tăng tỷ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ tách ra khói hỗn hợp. 
D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lòng màu trắng đục. 
CHUYÊN ĐỀ 2: CACBOHIĐRAT 
Câu 51. Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozo là 
 A. 5. B. 10. C. 6. D. 12. 
Glucozơ (C6H12O6) → có 6 nguyên tử cacbon. 
Trường THPT Nguyễn Huệ - Tổ Hóa học 
Ôn thi THPT - 2020 8 
→ Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Cacbohidrat. 
Phát triển đề minh họa 
Câu 1. Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là 
 A. 6. B. 22. C. 5. D. 12. 
Câu 2. Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là 
 A. 6. B. 22. C. 5. D. 12. 
Câu 3. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? 
 A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. 
Câu 4. Công thức của glucozơ là 
 A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C6H14O6. D. C12H22O11. 
Câu 5. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là 
 A. 44,41%. B. 53,33%. C. 51,46%. D. 49,38%. 
Câu 6. Nhóm cacbohiđrat đều tham gia phản ứng thủy phân? 
 A. Tinh bột và xenlulozơ. B. Saccarozơ và glucozơ. 
 C. Glucozơ và tinh bột. D. Fructozơ và xenlulozơ. 
Câu 7. Ở điều kiện thích hợp, xenlulozơ [C6H7O2(OH)3]n không tham phản ứng với chất nào? 
 A. O2 (to). B. H2 (to, Ni). 
 C. H2O (to, H+). D. HNO3 đặc/H2SO4 đặc. 
Câu 8. Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức 
phân tử của saccarozơ là 
 A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2. 
Câu 9. Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh 
 A. fructozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. glucozơ. 
Câu 10. Saccarozơ thuộc loại 
 A. đa chức. B. đisaccarit. C. polisaccarit. D. monosaccarit. 
Câu 11. Thủy phân hoàn toàn tinh bột (C6H10O5)n trong môi trường axit, thu được sản phẩm là 
 A. glicozen. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ. 
Câu 12. Ở điều kiện thích hợp, saccarozơ (C12H22O11) không tham phản ứng với chất nào? 
 A. Cu(OH)2. B. AgNO3/NH3 (to). C. H2O (to, H+). D. O2 (to). 
Câu 13. Glucozơ thuộc loại 
 A. đisaccarit. B. polisaccarit. C. lipit. D. monosaccarit. 
Câu 14. Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh 
A. glucozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. saccarozơ. 
Câu 15. Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với 
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. H2 (Ni, to). D. dung dịch Br2. 
Câu 16. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của 
A. ancol. B. xeton. C. amin. D. anđehit. 
Câu 17. Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi? 
A. Tinh bột. B. Amilopectin. C. Xelulozơ. D. Amilozơ. 
Câu 18. Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O 
as
clorophin
⎯⎯⎯⎯→ (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá 
trình nào sau đây? 
A. quá trình oxi hoá. B. quá trình hô hấp. C. quá trình khử. D. quá trình quang hợp. 
Câu 19. Loại đường nào sau đây có trong máu động vật? 
A. Saccarozơ. B. Mantozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. 
Câu 20. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và 
A. CH3CHO. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. 
Câu 21. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng 
A. thủy phân. B. trùng ngưng. C. hòa tan Cu(OH)2. D. tráng gương. 
Câu 22. Trong công nghiệp, người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để thủy phân lấy sản 
phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích? 
A. xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Anđehit fomic. D. Tinh bột. 
Câu 23. Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây? 
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. 
Trường THPT Nguyễn Huệ - Tổ Hóa học 
Ôn thi THPT - 2020 9 
Câu 24. Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc 
A. β-glucozơ. B. α-glucozơ. C. α-fructozơ. D. β-fructozơ. 
Câu 25. Phát biểu nào sau đây là sai? 
 A. Saccarozơ có nhiều trong củ cải đường, mía, hoa thốt nốt 
 B. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ. 
 C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. 
 D. Tinh bột là lương thực của con người. 
Câu 26. Gốc glucozơ và gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử 
 A. nitơ. B. hiđro. C. cacbon. D. oxi. 
Câu 27. Amilozơ được cấu tạo từ các gốc 
 A. α-glucozơ. B. β-glucozơ. C. α-fructozơ. D. β-fructozơ. 
Câu 28. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. 
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh 
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. 
Câu 29. Thành phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat. Công thức của Xenlulozơ 
trinitrat là 
 A. [C6H7O2(NO2)3]n. B. [C6H7O3(ONO2)2]n. 
 C. [C6H7O3(ONO2)3]n. D. [C6H7O2(ONO2)3]n. 
Câu 30. Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không nhánh. 
Tên gọi của Y là 
 A. Glucozo. B. Amilozo. C. Saccarozo. D. Amilopectin. 
Câu 67. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô 
định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong 
y học. Chất X và Y lần lượt là 
 A. tinh bột và glucozo. B. tinh bột và saccarozo. 
 C. xenlulose và saccarozo. D. saccarozo và glucozo. 
→ Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần cacbohydrat. 
Phát triển đề minh họa: 
Câu 1. X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ 65oC trở 
lên, chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên 
thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là 
 A. tinh bột và Br2. B. tinh bột và I2. C. xenlulozơ và I2. D. glucozơ và Br2. 
Câu 2. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ 
biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi 
của X và Y lần lượt là 
 A. tinh bột và saccarozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. 
 C. tinh bột và glucozơ. D. saccarozơ và fructozơ. 
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất 
hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là 
 A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, etanol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, etanol. 
Câu 4. Chất X có nhiều trong mật ong, không làm mất màu dung dịch nước brom. X tác dụng với H2 (xúc 
tác Ni/t0), thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là 
 A. fructozơ và sobitol. B. fructozơ và ancol etylic. 
 C. saccarozơ và sobitol. D. glucozơ và sobitol. 
Câu 5. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và chất Y lần lượt là 
 A. glucozơ, etyl axetat. B. glucozơ, anđehit axetic. 
 C. ancol etylic, anđehit axetic. D. glucozơ, ancol etylic. 
Câu 6. Chất rắn X hình sợi, màu

Tài liệu đính kèm:

  • pdfon_tap_phat_trien_noi_dung_theo_de_minh_hoa_lan_2_thi_thpt_2.pdf