Đề ôn tập môn Tiếng Anh 6 - Unit 6: Our Tet Holiday

doc 22 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập môn Tiếng Anh 6 - Unit 6: Our Tet Holiday", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập môn Tiếng Anh 6 - Unit 6: Our Tet Holiday
Unit 6 lớp 6
Từ vựng Unit 6 lớp 6
Từ mới
Từ loại
Phiên âm
nghĩa
Peach blossom
n
/pi:t∫ ;blɒsəm/
Hoa đào
Apricot blossom
n
/ eɪprɪkɒt 'blɒsəm /
Hao mai
Kumquat tree
n
/’kʌmkwɒt tri:/
Cây quất
The New year tree
n
/ðə nju:jɪə(r) tri:/
Cây nêu
Sticky rice
n
/’stɪki raɪs/
Gạo nếp
Jellied meat
n
/’dʒelid mi:t/
Thịt đơng
Lean pork paste
n
/li:n pɔ:k peɪst/
Giị lụa
Pickled onion
n
/’pɪkld ‘ʌnjən/
Dưa hành
Pickled small leeks
n
/’pɪkld smɔ:l li:ks/
Củ kiệu
Roasted wartermelon Seeds
n
/rəʊstɪd’wɔ:təmelən si:ds/
Hạt dưa
Dried candied fruits
n
/draɪd ‘kỉndid fru:ts/
Mứt
Spring festival
n
/’sprɪȵ ‘festɪvl/
Hội xuân
Parallel couplet
n
/’pỉrəlel ‘kʌplət/
Câu đối
Dragon dance
n
/’drỉgən ‘dɑ:ns/
Múa lân
Kitchen God
n
/’kɪt∫ɪn gɒd/
Táo Quân
Fireworks
n
/’faɪəwɜ:ks/
Phaĩ hoa
First caller
n
/fɜ:st ‘kɔ:lə(r)/
Người xơng đất
To first foot
v
/tu: fə:st fʊt/
Xơng đất
Go to pagoda to pray for
v
/gəʊ tu:pə’gəʊdə tu:preɪ fə(r)/
Đi chùa để cầu
Exchange New year’s wishes
v
/ɪks’t∫eɪndʒnju:jɪə(r)s wɪ∫ɪz/
Chúc tết nhau
Dress up
v
/dres ʌp/
Ăn điện
Sweep th floor
v
/swi:p ðə flɔ: (r)/
Quét nhà
Getting started Unit 6: Our Tet Holiday
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Interviewer: Welcome back to 'Around the World in 30 minutes'. Thanks again Sunanta telling us about New Year celebrations in Thailand. Next we have Phong from Viet Nam. Hi Phong.
Phong: Hi
Interviewer: Your New Year is called Tet, isn't it?
Phong: That's right.
Interviewer: The Vietnamese celebrate Tet at different | times each year, don't they?
Phong: Yes. This year, we will celebrate Tet at the end of January.
Interviewer: What should people do to celebrate Tet?
Phong: A lot. It's the busiest time of the year.
Interviewer: What, for example?
Phong: You should make your house look beautiful at Tet so you should clear and decorate it. You should also buy flowers and plants. But you shouldn t buy fireworks.
Interviewer: Do you travel during Tet?
Phong: Not often. Tet is a time for family gatherings.
Interviewer: Yes, and ... Do you eat a lot?
Phong: Yes, eating great food is the best thing about Tet! Oh, and getting lucky money. Ha ha.
Interviewer: Great! Thank you, Phong. Coming up, we have Yumiko from Japan...
Dịch:
Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại với chương trình "Vịng quanh thế giới trong 30 phút". Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã cho chúng ta biết về các ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự cĩ mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Xin chào Phong.
Phong: Xin chào 
Người phỏng vấn: Năm mới ở nước bạn gọi là Tết phải khơng?
Phong: Đúng vậy.
Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm cĩ phải khơng?
Phong: Đúng vậy. Năm nay chúng tơi sẽ ăn Tết vào cuối tháng 1.
Người phỏng vấn: Người ta sẽ làm gì để mừng Tết?
Phong: Rất nhiều thứ. Đây là thời điếm bận rộn nhất trong năm mà.
Người phỏng vấn: Ví dụ, là gì vậy?
Phong: Bạn phải trang trí nhà cửa cho thật đẹp vào dịp Tết vì thế cần phải lau chùi và trang trí nhà cửa. Bạn cũng phải mua hoa và cây cảnh nữa. Nhưng bạn khơng nên mua pháo hoa nhé.
Người phỏng vấn: Bạn cĩ đi du lịch trong dịp Tết khơng?
Phong: Khơng thường xuyên lắm. Tết là khoảng thời gian để sum họp gia đình mà.
Người phỏng vấn: Vâng... Vậy các bạn cĩ ăn nhiều khơng?
Phong: Cĩ. Ăn đồ ăn ngon là điều tuyệt nhất vào dịp Tết! Oh, và cả nhận tiền lì xì nữa. Ha ha
Người phỏng vấn: Thật là tuyệt! Cảm ơn Phong. Tiếp theo, chúng ta sẽ gặp Yumiko đến từ Nhật Bản...
2. Are the following statements true or false according to the conversation in 1? Tick  the correct column (Những câu sau đúng hay sai so với nội dung theo đoạn hội thoại trong phần 1? Đánh dấu vào đúng cột)
Statements
True
False
1. Phong is the first person on the show.
√
2. This year, Tet is in February.
√
3. People have a lot of fireworks at Tet.
√
4. Phong loves eating good food during Tet.
√
5. Next, the interviewer will talk to a person from Japan.
√
3. Find the information in 1 and fill in the blanks (Tìm thơng tin trong phần 1 và điền vào chỗ trống)
This year we will have Tet at_the end of January_.
We decorate our_house_ .
We buy_flowers_ and_plants_. 
We shouldn't burn_fireworks_.
We eat _great food_ and get _lucky money_ during Tet.
Tet is a time for _family gatherings_. 
4. Write the words/ phrases in the box under the appropriate pictures (Điền những từ/ cụm từ trong bảng ứng với các bức tranh phù hợp)
b. peach blossoms and apricot blossoms: hoa đào và hoa mai
a. lucky money: tiền lì xì
c. banh chung and banh tet: bánh chưng và bánh tét
e. swimming pool: bể bơi
h. school ground: khuơn viên trường học
g. books: sách
f. house decorations: trang trí nhà cửa
d. family gathering: sum họp gia đình
5. Look at the pictures in 4 again. Which pictures do you think are related to Tet? (Nhìn vào các bức tranh ở phần 4 thêm lần nữa. Những bức tranh nào bạn nghĩ cĩ liên quan đến ngày Tết?)
Trả lời: I think the pictures which are related to Tet are 1, 2, 3, 7, 8.
6. Game (Trị chơi)
Write down three things or activities you like best about Tet. (Viết 3 điều hoặc 3 hoạt động mà bạn thích nhất trong dịp Tết).
Compare your list with the members of your group. Report the results to the class. The group that has the most items wins. (So sánh với các thành viên khác trong nhĩm. Báo cáo kết quả trước lớp. Nhĩm nào viết được nhiều hoạt động nhất sẽ thắng)
Ví dụ: 
family gathering
decorating houses
buying peach blossoms and kumquat trees
getting lucky money
visiting temples
praying at the temples
visiting relatives
watching fireworks display
eating cuisine culture
A closer look 1 Unit 6: Our Tet Holiday
Vocabulary
Things and activities for Tet (Các đồ vật và hoạt động vào dịp Tết)
1. Listen and repeat the words in the box. (Nghe và lặp lại các từ trong khung sau)
a. wish: điều ước  
b. fireworks: pháo hoa
c. furniture: đồ đạc
d. present: mĩn quà
e. flower: hoa
f. pagoda : chùa
g. calendar: lịch
h. spcial food: mĩn ăn đặc biệt
2. Work in groups. Label the pictures with the words in 1 (Làm việc theo nhĩm. Gắn nhãn các bức tranh ứng với từ ở phần 1)
Trả lời: 1-b, 2-f, 3-d, 4-g, 5-e, 6-h, 7-c, 8-a
3. Match the verbs with the suitable nouns. (Nối những động từ với danh từ phù hợp)
cook special food (nấu các mĩn đặc biệt)
go to a pagoda (tới chùa)
give lucky money (cho tiền lì tì)
visit relatives (thăm họ hàng)
clean the furniture (lau chùi đồ đạc)
decorate our house (trang trí nhà cửa)
plant trees (trồng cây)
make a wish (ước một điều ước)
hang a calendar (treo lịch)
watch fireworks (xem pháo hoa)
do the shopping (đi mua sắm)
buy peach blossoms (mua hoa đào)
4. Write the phrases you have formed in 3. The first one is an example. (Viết những cụm từ mà bạn đã tạo được trong phần 3. Câu đầu tiên là một ví dụ)
cook special food (nấu các mĩn đặc biệt)
go to a pagoda (tới chùa)
give lucky money (cho tiền lì tì)
visit relatives (thăm họ hàng)
clean the furniture (lau chùi đồ đạc)
decorate our house (trang trí nhà cửa)
plant trees (trồng cây)
make a wish (ước một điều ước)
hang a calendar (treo lịch)
watch fireworks (xem pháo hoa)
do the shopping (đi mua sắm)
buy peach blossoms (mua hoa đào)
Pronunciation /ʃ/ and /s/
5. Listen and repeat the words (Nghe và lặp lại các từ)
celebrate: ăn mừng
school: trường học
special: đặc biệt
she: cơ ấy
shopping: mua sắm
spring: mùa xuân
blossoms: hoa, nở rộ
should: nên
summer: mùa hè
wish: điều ước
rice: gạo
rubbish: rác
Which words have the sound /ʃ/  and which words have the sound /s/? Listen again and write them in the appropriate columns. (Những từ nào cĩ âm /ʃ/ và những từ nào cĩ âm /s/? Nghe lại và viết vào đúng cột)
/ʃ/
/s/
she, shopping, should, wish, rubbish
celebrate, school, special, spring, blossoms, summer, rice
6. Listen to the sentences and tick which has /ʃ/ and which has /s/ (Nghe các câu sau và đánh dấu từ cĩ chứa âm /ʃ/ và âm /s/)
/ʃ/
/s/
1. We come home every summer.
√
2. We should leave early.
√
3. I will make a wish.
√
4. I'm second in my class.
√
5. My mother goes shopping everyday.
√
6. This is a small garden.
√
7. Spring is coming
√
Dịch:
Chúng tơi về nhà vào mỗi mùa hè.
Chúng tơi nên rời đi sớm.
Tơi sẽ ước một điều ước.
Tơi đứng thứ hai trong lớp mình.
Mẹ tơi đi mua sắm mỗi ngày.
Đây là một khu vườn nhỏ.
Mùa xuân đang về.
7. Listen and practise reading the short poem. Pay attention to the sounds /ʃ/ and /s/ (Nghe và luyện tập đọc bài thơ ngắn sau. Chú ý đến các âm /ʃ/ và /s/)
Spring is coming! (Mùa xuân đang về!)
Tet is coming! (Tết đang đến gần!)
She sells peach blossoms. (Cơ ấy bán hoa đào.)
Her cheeks shine. (Má cơ ấy bừng sáng.)
Her eyes smile. (Mắt cơ ấy cười.)
Her smile is shy. (Nụ cười của cơ ấy ngại ngùng.)
She sells peach blossoms. (Cơ ấy bán hoa đào.)
A closer look 2 Unit 6: Our Tet Holiday
Grammar should - shouldn't
1. Look at the pictures and complete the sentences with should or shouldn't (Nhìn vào các bức tranh sau và hồn thành các câu với should và shouldn't)
Children _shouldn't_ climb trees. (Trẻ em khơng nên trèo cây.)
We_should_ help old people. (Chúng ta nên giúp người già.)
Students_shouldn't_ cheat at exams. (Học sinh khơng nên gian lận trong bài kiểm tra.)
We _should_ clean our house before Tet. (Chúng ta nên lau dọn nhà cửa trước dịp Tết.)
2. At the TV studio, Phong sees these signs. Complete the sentences with should orshouldn't (Tại trường quay , Phong nhìn thấy những ký hiệu này. Hồn thành các câu vớishould và shouldn't)
You _should_ keep quiet. (Bạn nên giữ yên lặng.)
You _shouldn't_ eat or drink. (Bạn khơng nên ăn hoặc uống.)
You_should_ knock before you enter. (Bạn nên gõ cửa trước khi vào.)
You_shouldn't_ run in the studio. (Bạn khơng nên chạy trong trường quay.)
3. Now look at these Tet activities. Tick (√) the activities children should do at Tet. Cross (x) the activities they shouldn't (Bây giờ nhìn vào những hoạt động ngày Tết này. Đánh dấu (√) vào những hoạt động trẻ em nên làm vào dịp Tết. Đánh dấu (x) vào những hoạt động khơng nên làm)
1. behave well
√
2. eat lots of sweets
x
3. plant trees
√
4. break things
x
5. go out with friends
√
6. make a wish
√
7. fight
x
8. play cards all night
x
4. Use the activities in 3, write down the sentences. (Sử dụng các hoạt động trong phần 3, viết thành câu)
We should be have well.
We shouldn't eat lots of sweets.
We should plant trees.
We shouldn't break things.
We should go out with friends.
We should make a wish.
We shouldn't fight. 
We shouldn't play cards all night.
Grammar will - won't 
1. Read Phong's letter to Tom (Đọc lá thư của Phong viết cho Tom)
Hi Tom,
How are you?
Tet is coming.
It's our New Year celebration.
Before Tet, my father will repaint our house. I will go shopping with Mum. We won't buy fireworks. We will buy red envelopes for lucky money and some new clothes. At Tet, we won't buy banh chung. I will help my parents cook banh chung in a very big pot. I can't wait!
I'll write again soon to tell you more!
Phong
Dịch:
Chào Tom,
Cậu cĩ khỏe khơng?
Tết sắp đến rồi.
Đây là dịp mừng năm mới của chúng mình.
Trước dịp Tết, bố mình sẽ sơn lại nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm với mẹ. Chúng mình sẽ khơng mua pháo hoa. Chúng mình sẽ mua các phong bì đỏ để tiền lì xì và mua quần áo mới. Vào dịp Tết, chúng mình sẽ khơng mua bánh chưng. Mình sẽ giúp bố mẹ mình nấu bánh chưng trong 1 cái nồi lớn. Khơng thể chờ đợi thêm nữa!
Mình sẽ viết lại sớm để kể với cậu nhiều hơn!
Phong
2. Use the information from the letter and write full sentences in the two columns. (Sử dụng thơng tin trong bức thư và viết thành câu hồn chỉnh vào 2 cột)
will
won't
My father will repaint our house
I will go shopping with Mum
We will buy red envelopes for lucky money and some new clothes
I will help my parents cook banh chung in a very big pot
I'll write again soon to tell you more
We won't buy fireworks
we won't buy banh chung
3. Phong is thinking about his Tet. Write sentences about what he will and won't do. (Phong đang nghĩ về ngày Tết của cậu ấy. Viết các câu về những điều cậu ấy sẽ làm và sẽ khơng làm)
He will visit his relatives.
He will go out with friends.
He will get some lucky money.
He won't go swimming.
He won't study.
Communication Unit 6: Our Tet Holiday
1. Match the flags with the countries. Then match the countries with their nationalities. (Nối các lá cờ với các quốc gia. Sau đĩ nối các quốc gia với các quốc tịch)
Holland - Dutch (Hà Lan)
Japan - Japanese (Nhật)
The USA - American (Mỹ)
Australia - Australian (Úc)
Thailand - Thai (Thái Lan)
Viet Nam - Vietnamese (Việt Nam)
Scotland - Scottish (Scotland)
Korea - Korean (Hàn Quốc)
2. Game
Prepare pictures of flags. Walk around and meet people. Tell them where you are from. They will tell you your nationality. (Chuẩn bị các bức tranh cĩ hình lá cờ. Đi xung quanh và gặp gỡ mọi người. Sau đĩ nĩi cho họ biết bạn từ đâu đến. Họ sẽ nĩi cho bạn quốc tịch của bạn)
Ví dụ:
A: Hi, I'm from England. (Xin chào, tơi đến từ Anh Quốc.)
B: You're English. (Bạn là người Anh.)
3. People in different countries celebrate New Year differently. Match the four groups of people with the pictures (Mọi người ở những quốc gia khác nhau ăn mừng năm mới theo những cách khác nhau. Nối 4 nhĩm người với các bức tranh)
The Scottish, Scotland
The Thai, Thailand
The H'Mong, Viet Nam
The Japanese, Japan
4. Read the four paragraphs below. Use the pictures in 3 to help you decide which group of people celebrates New Year that way (Đọc 4 đoạn văn dưới đây. Sử dụng các bức tranh trong phần 3 để giúp bạn quyết định xem những nhĩm người sau đĩn năm mới như thế nào)
New Year
People
a. On New Year's Eve, each family kills a rooster. They take some red feathers from the rooster and stick them to the drawings of the Sun in their house. This will start the New Year.
The H'Mong
b. Their New Year is in April, the hottest time of the year. One tradition is to throw water over people. They believe that this activity will bring a lot of rain in the New Year.
The Thai
c. At midnight on December 31, temples all over their country ring their bells 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.
The Japanese
d. To welcome the New Year, they clean their houses. The first footer is very important. They believe that the first footer on New Year's Day decides the family's luck for the rest of the year.
The Scottish
Dịch:
a. Vào đêm giao thừa, mỗi gia đình làm thịt một con gà trống. Họ lấy vài cái lơng vũ màu đỏ của con gà trống và dán chúng lên những bức vẽ mặt trời trong nhà của họ. Đây sẽ là khởi đầu cho một năm mới.
b. Năm mới của họ bắt đầu từ tháng 4, thời điểm nĩng nhất trong năm. Cĩ một truyền thống đĩ là họ té nước lên người người khác. Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa cho năm mới.
c. Vào nửa đêm 31 tháng 12, các đền chùa khắp nước họ vang lên 108 tiếng chuơng. Họ tin rằng rung chuơng cĩ thể loại bỏ những hành động xấu từ năm cũ.
d. Để chào mừng năm mới, họ lau dọn nhà cửa. Người đặt chân đầu tiên vào nhà rất quan trọng. Họ tin rằng người xơng đất ngày đầu năm mới sẽ quyết định vận may của gia đình cho suốt năm cịn lại.
5. Find and check the meaning of some new words as they are used in the text by matching them with the definitions. (Tìm và kiểm tra nghĩa của một số từ mới cĩ trong bài đọc bằng cách nối chúng với định nghĩa)
text
word
definition
a
feathers
the covers of a rooster, chicken or bird
a
rooster
an adult male chicken
c
remove
take away
d
first footer
the first person to enter your home after new Year’s Eve
6. Group work (Làm việc nhĩm)
Each student chooses two facts from the four paragraphs he/she is most interested in. Write them down and take turns to read them aloud to his/her group. The group decides which group of people he/she is talking about. (Mỗi học sinh chọn 2 sự việc từ 4 đoạn văn trên mà mình hứng thú nhất. Viết ra và sau đĩ lần lượt đọc chúng thật to cho cả nhĩm nghe. Nhĩm sẽ quyết định xem bạn ấy đang nĩi về nhĩm người nào)
Ví dụ:
At midnight on December 31, temples all over their country ring their bells 108 times. - They're Japanese.
Skills 1 Unit 6: Our Tet Holiday
Reading
1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passage. (Trẻ em ở những quốc gia khác nhau đang nĩi về năm mới của mình. Đọc các doạn văn sau)
Russ - the USA
I often go to Times Square with my parents to welcome the New Year. When the clock strikes midnight, colourful fireworks light up the sky. Everybody around is cheering and singing happily. I love that moment so much.
Wu - China
I  love the first day of the New Year most. After getting up we dress beautifully and go to the main room. There my grandparents sit on a sofa. We bow and say our wishes to them.They will give us lucky money in red envelopes. After that, we go out and have a day full of fun, good food and laughter.
Mai - VietNam
I learnt some beliefs about Tet from my parents. At Tet people present rice to wish for enough food, red fruits for happiness. Dogs are lucky animals. Their barking sounds like 'gold'. But one shouldn't present a cat because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty. Don't eat shrimps. They move backwards and you will not succeed in the New Year.
Dịch:
Russ - Hoa Kỳ
Tơi thường đi đến Quảng trường Thời Đại với ba mẹ để chào đĩn năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hị vui vẻ. Tơi yêu thời điểm đĩ lắm.
Wu - Trung Quốc
Tơi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi thức dậy, chúng tơi mặc quần áo đẹp và đi đến phịng khách. Ở đĩ ơng bà chúng tơi ngồi trên ghế sơ pha. Chúng tơi cúi đầu và nĩi điều ước của chúng tơi với ơng bà. Ơng bà sẽ cho chúng tơi tiền lì xì trong phong bao màu đỏ. Sau đĩ, chúng tơi đi chơi và cĩ một ngày vui trọn vẹn, với đồ ăn ngon và đầy tiếng cười.
Mai - Việt Nam
Mình đã biết vài tín ngưỡng về ngày Tết từ ba mẹ mình. Vào ngày Tết, người ta tặng gạo để cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc nhiều niềm vui. Chĩ là con vật may mắn. Tiếng chĩ sủa nghe như “vàng”. Nhưng khơng nên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nĩ giống như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt. Đừng ăn tơm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ khơng thành cơng trong năm mới.
2. Say who the following statements refer to. Number 1 is an example. (Hãy nĩi xem những câu này đang đề cập đến ai. Câu số 1 là ví dụ)
Statements
Who
A dog is a good present.
The child welcomes the New Year at Times Square.
The child gets lucky money.
Giving rice is wishing for enough food.
The child dresses beautifully.
One shouldn't eat shrimps at the New Year festival.
C
A
B
C
B
C
3. Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don't. (Kiểm tra trí nhớ của bạn! Đánh dấu √ vào những điều vừa xuất hiện trong đoạn văn, đánh dấu X vào điều mà đoạn văn khơng nĩi đến)
a. lucky money 
b.a day full of fun √
c. a cat's cry √
d. house decoration X
e.  fireworks √
f. say wishes X
g. cheering and singing √
h.visit relatives X
i. giving rice √
j. Trafalgar Square X
Speaking
4. The following practices and beliefs are from the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won't do this New Year. (Các phong tục và tập quán sau đều lấy từ các đoạn văn trong phần 1. Nĩi chuyện với bạn bè của em và quyết định xem điều nào nên làm hoặc khơng nên làm trong năm mới)
Go to Times Square to welcome the New Year. -> I won't go to the Time Square to welcome the New Year.
Have a time full of fun. -> I will have a time full of fun.
Get lucky money from your grandparents. -> I will get lucky money from my grandparents.
Give your cousin a cat as a present. -> I won’t give my cousin a cat as a present.
Eat shrimps. -> I won’t eat shrimps.
Cheer and sing when the clock strikes midnight. -> I will cheer and sing when the clock strikes midnight.
Dress beautifully. -> I will dress beautifully.
Watch fireworks. -> I will watch fireworks.
5. Work in groups (Làm việc theo nhĩm)
Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners. (Viết ra hai phong tục phổ biển mà bạn biết về năm mới và nĩi cho bạn bè của bạn nghe)
Belief 1: Not clean the house in the New Year.
Belief 2: Not talk about the bad things in the New Year.
6. Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn't do at Tet. (Nhìn vào danh sách. Thảo luận với bạn của em về những việc nên làm và khơng nên làm dịp Tết)
Ví dụ:
Student A: We should make a wish. (Chúng ta nên ước một điều.)
Student B: I  agree. But we shouldn't get up early. (Mình đồng ý. Nhưng chúng ta khơng nên dậy sớm.)
Student C: No, we shouldn't. We should invite friends home, shouldn't we? (Khơng, chúng ta khơng nên. Chúng ta cĩ nên mời bạn bè đến nhà khơng?)
Student D: Yes, I think we should. (Cĩ, mình nghĩ là chúng ta nên.
Should
Shouldn't
get up early
invite friends home
buy some salt
play games all night
bring home a black cat
ask for lucky money
play music loud
break things
eat shrimps on New Year's Day
You shouldn’t play game all night.
You should get up early.
You should invite friends home.
You should buy some salt
You shouldn’t bring home a black cat
You shouldn’t ask for lucky money.
You shouldn’t play music loud.
You shouldn’t break things
You shouldn’t eat shrimps on New Year’s Day.
Skills 2 Unit 6: Our Tet Holiday
Listening
1. Mai and her mother are going shopping for Tet. Listen and tick (√) the things they will buy (Mai và mẹ sẽ đi mua sắm cho dịp Tết. Nghe và đánh dấu chọn √ những vật mà họ sẽ mua)
1. peach blossoms
√
2. banh chung
3. new clothes
√
4. a tie
√
5. sweets
√
6. fruit
7. chocolate biscuits
2. Listen again and write the names of the things they will buy for the people in column A (Nghe lại và viết tên những thứ họ sẽ mua cho mọi người ở cột A)
A. People
B. Things
1. Mai and her brother
new clothes
2. Mai's dad
a tie
3. Mai's grandparents
sweets
Writing
3. Now write an e-mail to a friend about your Tet holiday. Include what you will and won't do. Also include things people should and shouldn't do. Use your notes from Speaking and the rest of the unit to help you. (Bây giờ viết một email cho bạn của bạn về kỳ nghỉ Tết. Nĩi về những điều bạn sẽ làm và sẽ khơng làm. Nĩi cả những điều nên làm và khơng nên làm. Sử dụng các ghi chú từ phần Speaking và các phần cịn lại của bài để giúp bạn)
Ví dụ:
Dear Rachelle,
I feel very exciting right now. Our Tet holiday is coming. This year i will cook banh chung with my grandparents. I'll also go shopping with my mom and i won't buy sweets because they're not good for our teeth. My dad and I will decorate my house with kumquat tree and peach blossoms. Our family will watch fireworks display together. At Tet, people should say good things and wish for the new beginnings. People shouldn't clean the house because all the luck and money will flow out of your house. 
How about your Tet holiday? Write me soon, OK?
Regards,
Est
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
3. Now write an e-mail to a friend about your Tet holiday. Include what you will and won't do. Also include things people should and shouldn't do. Use your notes from Speaking and the rest of the unit to help you.
(Bây giờ viết một email cho bạn của bạn về kỳ nghỉ Tết. Nĩi về những điều bạn sẽ làm và sẽ khơng làm. Nĩi cả những điều nên làm và khơng nên làm. Sử dụng các ghi chú từ phần Speaking và các phần cịn lại của bài để giúp bạn.)
Bài làm:
To: mi@fastmail.com;
superphong@bamboo.com
Subject: Tet holiday!
Dear Nick,
I feel very exciting right now. Our Tet holiday is coming. This year I will cook banh chung with my grandparents. I'll also go shopping with my mom and I will buy sweets and cakes because I love them. I won’t have to go to school. My dad and I will decorate my house with colorful lights, kumquat tree and peach blossoms. Our family will watch fireworks display together. At Tet, people should say good things and wish for the new beginnings. Aldults should give children lucky money. People shouldn't sweep the foor because all the luck and money will flow out of your house. They also shouldn’t break things. Otherwise, they will have unfortune throughout the year.
How about your Tet holiday? Write me soon, OK?
Regards,
Marry
Hướng dẫn dịch:
Bây giờ tơi cảm thấy rất hào hứng. Ngày Tết đang đến rồi. Năm nay tơi sẽ nấu bánh chưng với ơng bà. Tơi cũng sẽ đi mua sắm cùng mẹ và tơi sẽ mua bánh kẹo vì tơi rất thích chúng. Tơi sẽ khơng phải đi học. Bố và tơi sẽ trang trí nhà cửa với những bĩng đèn đủ màu sắc, cây quất và hoa đào. Gia đình tơi sẽ xem bắn pháo hoa cùng nhau. Trong dịp tết, mọi người nên nĩi những điều tốt đẹp và ước mong về sự khởi đầu mới. Người lớn nên lì xì trẻ con. Mọi người khơng nên quét nhà vì tất cả điều may mắn và tiền tài sẽ bị thổi bay khỏi nhà. Họ cũng khơng nên làm vỡ thứ gì nếu khơng, họ sẽ gặp điều xui xẻo suốt cả năm.
Ngày tết của bạn như thế nào?
Hãy hồi âm tơi sớm nhé.
Marry
Looking back Unit 6: Our Tet Holiday
Vocabulary
1. Draw lines to match the actions on the left with the things on the right. (Nối những hành động bên trái với những đồ vật bên phải sao cho phù hợp)
go
buy
give
cook
visit
clean
grow
plant
make
hang
watch
break
a. a wish
b. fireworks
c. special food
d. lucky money
e. a present
f. the furniture
g. trees
h. flowers
i. relatives
j. to a pagoda
k. the calendar
l. things
Trả lời: 1-j, 2-e, 3-d, 4-c, 5-i, 6-f, 7-h, 8-g, 9-a. 10-k, 11-b, 12-l
2. Game "About or Not about Tet?" (Trị chơi: liên quan hoặc khơng liên quan đến ngày Tết)
Five volunteers stand in front of the class. They take turns to read aloud each phrase from the list. The quickest student with the right answer gets one point for one right answer. The student with the highest score wins. (Năm tình nguyện viên đứng ở trước lớp. Họ lần lượt đọc to mỗi cụm từ trong danh sách. Học sinh trả lời nhanh nhất với đáp án đúng sẽ được 1 điểm. Học sinh cao điểm nhất sẽ thắng)
Ví dụ:
Volunteer a: play games (chơi trị chơi)
Student A: about Tet (về ngày Tết)
Volunteer B: go swimming (đi bơi)
Student B: not about Tet (khơng về ngày Tết)
3. Phong is visiting Thailand at their New Year Festival. Look at the list of what he will or will not do. Then write out complete sentences (Phong đang đi thăm Thái Lan vào vào dịp lễ hội năm mới của họ. Hãy nhìn vào danh sách điều cậu ấy sẽ làm hoặc khơng làm. Sau đĩ viết thành câu hồn chỉnh)
Will:
 Phong will travel by plane.  
Phong will wear shorts and a T-shirt.  
Phong will get wet.  
Phong will throw water at others.
Phong will watch the elephants.
Won't:
Phong won't stay at home.
Phong won't eat banh chung.  
Phong won't go to school.  
Phong won't get lucky money.  
Phong won't wait for the first footer.
4. Tom is asking Phong what children in Viet Nam should or shouldn't do at Tet. Listen and fill in the summary with should or shouldn't. (Tom đang hỏi Phong về những điều mà trẻ em Việt Nam nên làm và khơng nên làm vào ngày Tết. Nghe và điền vào bảng với should hoặc shouldn't)
Phong thinks that children in Viet Nam (1)_should_visit their grandparents at Tet. They (2)_should_also wish them good health. To make their house beautiful they (3)_should_ help decorate it with flowers and pictures. But children (4)_shouldn’t_eat too much. They (5)_shouldn’t_ ask for lucky money, either. One more thing: they (6)_should_ make a wish at Tet, too.
Dịch:
Phong nghĩ rằng trẻ em Việt Nam nên đến thăm ơng bà vào ngày Tết. Chúng cũng nên chúc ơng bà sức khỏe. Để làm cho ngơi nhà đẹp hơn, chúng nên giúp trang trí nhà cửa với hoa và tranh ảnh. Nhưng chúng khơng nên ăn quá nhiều. Chúng cũng khơng nên địi tiền lì xì. Thêm một điều nữa: chúng cũng nên ước một điều ước vào ngày Tết.
Communication
5. Rerrange the words in each sentence to make New Year wishes and greetings. (Sắp xếp các từ sau trong mỗi câu để tạo thành lời chúc mừng năm mới)
Ví dụ:
I/good health and good luck/wish/you -> I wish you good health and good luck.
I/a Happy New Year/you/wish/. -> I wish you a Happy New Year.
Have/with/great year/your studies/a/! -> Have a great year with your studies!
wish/l/in your career/you/success/. -> I wish you success in your career.
wish/l/a joyful/year/you/. -> I wish you a joyful year.
Project Unit 6: Our Tet Holiday
I have a dream! (Tơi cĩ một ước mơ!)
Write down in big letters the three dreams you have for this New Year . Share them with your friends (Viết những dịng chữ thật lớn về ba điều mà bạn muốn cĩ cho năm mới sắp tới. Hãy chia sẻ chúng với bạn của bạn)
I WISH MY FAMILY WOULD ALWAYS HEALTHY!
I WISH I WOULD PASS THE ENTRANCE UNIVERSITY EXAM!
I WISH I WOULD BE TALLER!
Project Unit 6: Folk Tales
PROJECT
ENTRIES IN MY DIARY
1. Read the fairy tale Sleeping Beauty. (Đọc câu chuyện Nàng cơng chúa ngủ trong rừng.)
Once upon a time, there lived a good king and his queen. They had no children for many years and they were very sad. Then one day, the queen gave birthday to a lovely baby girl. The king was very happy. He held a big celebration and all the fairies in his land were invited. But the king forgot to invite an old and wicked fairy. She came to the celebration anyway but was very angry. She came near the baby and said, “When you are sixteen, you will touch a spindle and die!” A good fairy quickly chanted a magic spell to change the curse “ The princess will fall into a deep sleep instead of dying.” When the princess was sixteen, she bacame a very beautiful girl. Her mother was always careful to keep her away from spindles. But one day, the princess saw an old servant spinning and so she sat down to spin. When the princess touched the spindle she fell into a deep sleep. At that moment, everyone in the 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_tieng_anh_6_unit_6_our_tet_holiday.doc