Đề ôn tập môn Tiếng Anh 6 - Unit 5: Natural wonders of the world

docx 21 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập môn Tiếng Anh 6 - Unit 5: Natural wonders of the world", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập môn Tiếng Anh 6 - Unit 5: Natural wonders of the world
Unit 5: Natural wonders of the world
Kỳ quan thiên nhiên thế giới
Từ mới
Từ loại
Phiên âm
Nghĩa
plaster  
(n)
/ˈplỉs·tər/
- walking boots 
(n)
/ˈwɑː.kɪŋ buts/ 
- painkiller 
(n)
/ˈpeɪnˌkɪl·ər/ 
- sun cream 
(n)
/ˈsʌn ˌkriːm/ 
- scissor  
(n)
/ˈsɪz.ər/ 
- sleeping bag 
(n)
/ˈsli·pɪŋ ˌbỉɡ/ 
- backpack 
(n)
/ˈbỉkˌpỉk/ 
- compass  
(n)
/ˈkʌm·pəs/ 
- desert  
(n)
/dɪˈzɜrt/ 
- mountain
(n)
/ˈmɑʊn·tən/ 
- lake 
(n)
/leɪk/ 
- river  
(n)
/ˈrɪv·ər/
- forest 
(n)
/ˈfɔr·əst/ 
- waterfall 
(n)
/ˈwɔ·t̬ərˌfɔl/ 
- Antarctica 
(n)
/ỉnˈtɑːrk.tɪ.kə/ 
- boat 
(n)
/boʊt/ 
- boot 
(n)
/buːt/ 
- cave 
(n)
/keɪv/ 
- cuisine 
(n)
/kwɪˈziːn/ 
- diverse 
(adj)
/ˈdɑɪ·vɜrs/ 
- essential 
(adj)
/ɪˈsen·ʃəl/ 
- island 
(n)
/ˈaɪ.lənd/ 
- rock 
(n)
/rɑk/ 
- thrilling  
(adj)
/ˈθrɪl·ɪŋ/ 
- torch 
(n)
/tɔrtʃ/ 
- travel agent’s  
(n)
/ˈtrỉv·əl eɪ·dʒənt/
- valley 
(n)
/ˈvỉl·i/ 
- windsurfing 
(n)
/ˈwɪndˌsɜr·fɪŋ/ 
- wonder 
(n)
/ˈwʌn·dər/ 
Từ mới
Từ loại
Phiên âm
Nghĩa
Mount Everest
n
/maʊnt ‘evərest/
Đỉnh núi Everest
Niagare falls
n
/naɪagr fɔ:l/
Thác nước Niagra
The Amazon Rainforest
n
/ði ‘ỉməzən ‘reɪnfɒrɪst/
Rừng mưa nhiệt đới Amazon
The Amazon river
n
/ði ‘ỉməzən ‘rɪvə(r) /
Sơng Amazon
The Sahara
n
/ðə seharə/
Sa mạc Sahara
The Great Wall
n
/greɪt wɔ:l/
Vạn lý trường thành
Taj Mahal
n
//teɪ mə’hɑ:l/
Đền Taj Mahal
Colosseum
n
/kəloʊ’zi:əm/
Đấu trường La Mã
Notre Dame
n
/’noʊtre deɪm/
Nhà thời Đức Bà
The Great Pyramid of Giza
n
/ðəgreɪt ‘pɪrəmɪdəv ‘gɪzə/
Kim tự tháp Ai Cập
Hadrian’s Wall
n
/heɪdrɪz wɔ:l/
Bức tường Hadrinan
Windsor Castle
n
/wɪnzər ‘kɑ:sl/
Lâu đài Windsor
Leeds Castle
n
/li:ds ‘kɑ:sl/
Lâu đài Leeds
Frankenstein Castle
n
/’frỉȵkənstaɪn ‘kɑ:sl/
Lâu đài Frankenstein
Plaster
n
/’plɑ:stə r/
Băng dán
Walking boots
n
/’wo:kiȵ bu:ts/
Giày đi bộ
Desert
n
/’dezət/
Sa mạc
Mountain
n
/’maʊntɪn/
Núi
Lake
n
/leik/
Hồ
River
n
/’rivə/
sơng
Getting started 
1. Listen and read. (Nghe và đọc)
Vy: Hello, welcome to Geography Club.
(Knock at door)
Mai: Sorry! Can I come in? I went to the wrong room.
Vy: No problem, we are just starting now. Today I'm going to introduce some natural wonders of the world to you.
Nick: Great! What's that in the first picture? It looks incredible.
Mai: Yes! Is it a red mountain?
Vy: Well, that's Ayres Rock. It's in the middle of Australia. Local people call it Uluru.
Nick: Can you spell that, please?
Vy: Sure, it's U-L-U-R-U.
Nick: Thank you.
Vy: It's not the highest mountain in Australia, but it's the most beautiful! Its colour changes at different times of the day. People think it's best in the evening when it is red.
Phuc: I want to visit Ayres Rock one day.
Nick: Picture 2 is Ha Long Bay, isn't it?
Vy: Well done Nick, that's right. What else do you know?
Nick: It's in Viet Nam, of course! Ha ha.
Vy: Yes, it is! There are many islands there. This picture shows Tuan Chau. It's one of the largest islands.
Phuc: How about picture 3...
Dịch:
Vy: ...
(Gõ cửa)
Mai:. 
Vy:.
Nick:.
Mai: ..
Vy: 
..
Nick: 
Vy:... 
Nick
Vy:...
Phúc: 
Nick: .
Vy: ..
Nick:.
Vy:.
Phúc:.... 
a. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau)
Who is the leader of Geography Club? (Ai là đội trưởng của Câu lạc bộ Địa lý?)
Why is Mai late? (Tại sao Mai lại đến muộn?)
What is the other name for Ayres Rock? (Tên khác của ngọn núi Ayres là gì?)
Which country would Phuc like to visit? (Phúc muốn đến thăm đất nước nào?)
What is Tuan Chau? (Tuần Châu là gì?)
Trả lời:
..
.
.
.
b. Put the words in the correct order. (Sắp xếp các từ theo thứ tự.)
spell/you/that/please/can
repeat/you/that/please/can
come/l/can/in 
Trả lời: 
1
2. 
3. ..
c. Brainstorm situations when people use these sentences. Then role-play the situations with a partner. (Suy nghĩ về các tình huống khi người ta sử dụng các câu sau. Sau đĩ đĩng vai với cộng sự của bạn)
Ví dụ:
You may need to spell your name when you order take-away pizza by phone. (Bạn cĩ thể đánh vần tên của mình khi đặt pizza qua điện thoại.)
A: Hi, can I order a cheese and meat pizza, please? (Xin chào, tơi cĩ thể đặt một pizza phơ mai và thịt khơng vậy?)
B: Sure. What's your name, please? (Chắc chắn rồi. Xin vui lịng cho biết tên?)
A: It's Nick. (Tên tơi là Nick.)
B: Can you spell that, please? (Liệu anh cĩ thể đánh vần nĩ khơng?)
A: Yes, it's N-l-C-K. (Được thơi. Là N-I-C-K.)
2. Listen and repeat the following words. (Nghe và lặp lại các từ sau)
mountain: núi
river: sơng
waterfall: thác nước
forest: rừng
cave: hang động
desert: sa mạc
lake: hồ
beach: biển
island: hịn đảo
valley: thung lũng
3. Now label the pictures. (Ghi nhãn cho các bức tranh sau)
moutain
river
waterfall
forest
cave
desert
lake
beach
island
valley
4. Read the conversation in 1 again. Tick the words in 2 you can find. (Đọc lại đoạn hội thoại. Chọn những từ bạn cĩ thể tìm ở phần 2)
moutain
island
A closer look 1 Unit 5
Phần Closer look 1 của unit 5 cung cấp cho bạn học các từ vựng và cách phát âm dựa theo chủ đề Natural Wonders of the World. Bài viết là gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.
Vocabulary
1. Match the items with the pictures then practise saying the following items. (Nối các vật dụng với tranh tương ứng, sau đĩ đọc tên các vật dụng đĩ.)
painkillers: thuốc giảm đau
scissors: cái kéo
plaster: băng cá nhân
sun cream:kem chống nắng
sleeping bag: túi ngủ
walking boots: giày đi bộ
backpack: balo
compass: la bàn
2. Complete the following sentences. (Hồn thành các câu sau.)
We're lost. Pass me the_..................................................................................................._ .
It's so hot today. I need to take some _.............................................................................._.
My head hurts. I need to take a_................................................................................................_. 
I finished packing. All my things are in my ._.
I  walked too much. I need to put a .._ on my foot.
3. Now put the items in order. Number 1 is the most useful on holiday. Number 8 is the least useful. (Giờ hãy sắp xếp vật dụng theo đúng thứ tự. Số 1 là thứ hữu dụng nhất trong các kỳ nghỉ. Số 8 là thứ ít hữu dụng nhất.)
backpack
sun cream
sleeping bag
compass
walking boots
plaster
painkillers
scissors
Pronunciation /t/ and /st/
4. Listen and number the words you hear. (Nghe và đánh số những từ mà bạn nghe được.)
best: tuyệt nhất, tốt nhất
boat: thuyền
coast: bờ biển
lost: bị lạc
boot: ủng
desert: sa mạc
plaster: băng cá nhân
forest: rừng rậm
5. Listen again and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ.)
6. Listen and repeat. Pay attention to the bold-typed parts of the words. (Nghe và lặp lại. Chú ý các từ được in đậm.)
Swimming in the sea in summer is best. (Bơi ở biển vào mùa hè là tuyệt nhất.)
Ha Long Bay has the nicest scenery in Viet Nam. (Hạ Long Bay cĩ khung cảnh đẹp nhất Việt Nam.)
The Amazon rainforest is in Brazil. (Rừng mưa Amazon nằm ở Brazil.)
One day, I want to see Ayres Rock. (Một ngày nào đĩ, tơi muốn nhìn thấy đỉnh núi Ayres.)
The Sahara is the hottest desert in the world. (Sa mạc Sahara là sa mạc nĩng nhất thế giới.)
I want to explore the coast by boat. (Tơi muốn khám phá bờ biển này bằng thuyền.)
A closer look 2 Unit 5
Phần A closer part 2 cung cấp cho bạn học ngữ pháp về cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất và động từ khuyết thiếu must thơng qua chủ đề Natural Wonders of the World. 
Cấu trúc so sánh nhất
1. Cấu trúc
So sánh nhất dùng khi so sánh 3 đối tượng trở lên, trong đĩ cĩ 1 đối tượng là ưu việt nhất so với những đối tượng cịn lại về mọi mặt. Để biến tính từ và phĩ từ thành dạng so sánh nhất, ta áp dụng những quy tắc sau:
Đối với tính từ, phĩ từ ngắn: S + V + the + adj/adv - est + in/of + N
Ví dụ: 
John is the tallest boy in the family (John là cậu bé cao nhất nhà)
She is the shortest of three sister (Cơ ấy thấp nhất trong 3 chị em)
Đối với tính từ, phĩ từ dài: S + V + the most/least + adj/adv + in/of + N
Ví dụ: 
This hat is the most expensive of all. (Chiếc mũ này đắt nhất trong số này)
All of students, he is the least intelligent. (Anh ấy thơng minh nhất trong tất cả học sinh)
2. Một số điều cần lưu ý
Sau cụm từ One of the + So sánh nhất + N thì: N phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.
Ví dụ: One of the greatest tennis players in the world is Johnson (Một trong những người chơi tennis giỏi nhất trên thế giới là Johnson)
Với các tính từ hoặc phĩ từ tận cùng là -ed, -ing, -ly ta luơn sử dụng cấu trúc the most + adj/adv
Khi tận cùng của các tính từ ngắn là -y, ta chuyển -y thành -i + est. Ví dụ: happy -> happiest...
Một số tính từ, phĩ từ tuyệt đối khơng được dùng trong so sánh nhất như:
unique: duy nhất
extreme: vơ cùng
perfect: hồn hảo
supreme: lớn nhất
top: cao nhất
absolute: tuyệt đối, hồn tồn
prime: quan trọng nhất, hàng đầu
primary: đầu tiên, sơ cấp.
Giải thích kí hiệu => Xem thêm
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
 Bài tập 1: Viết lại các từ trong ngoặc phù hợp
It is . (high) house in the city.
I am (tall) in the class.
Yesterday was. (cold) day of this month.
She is  (lazy) student in the class.
Nam is . (intelligent) boy in the class.
He is  (bored) person I have ever met.
I am ( talkative) girl in the school.
He studied . ( hard).
Sam is.. ( rich) man in this city.
The text book is. (boring) book.
Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng
He is the cleverest/the most clever in the class.
He is the beautifulest/the most beautiful in the city.
This street is the narrowest/the most narrow in the country.
The river is the deepest/the most deep I have ever seen.
Today is the boringest/the most boring day.
He is the strongest/the most strong boy.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống 
June is.........than May, but July is the ............. (hot)
Table tennis is.........than tennis, but badminton is the ............. (easy)
French is.........than English, but Chinese is the.........language. (difficult)
"Titanic" is the.........film I have ever seen. (interesting)
This is the.........chocolate cake I have ever eaten. (good)
1. Vy is giving a quiz about wonders of the world. Read the sentences and guess if they are true (T) or false (F). (Vy đang đưa ra câu đố về các kỳ quan thế giới. Đọc các câu sau và đốn xem chúng đúng hay sai)
Mount Everest is the highest mountain in the world. (Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới.) ..
Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam. (Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất Việt Nam.) ..
Niagara Falls is the highest waterfall in the world. (Thác Niagara là ngọn thác cao nhất thế giới.) ..
Tra Co Beach is the longest beach in Viet Nam. (Trà cổ là bãi biển dài nhất Việt Nam.) ..
The Amazon is the widest river in the world. (Amazon là dịng sơng rộng nhất trên thế giới.) 
The Sahara is the hottest desert in the world. (Sahara là sa mạc nĩng nhất trên thế giới.) 
2. Listen to Vy giving the answers to the quiz. Check your guesses. (Nghe Vy đưa ra câu trả lời cho câu đố. Kiểm tra lại các phần đốn của bạn)
3. Underline all the words ending in -est in the quiz. (Gạch dưới tất cả các từ cĩ kết thúc bằng đuơi -est trong câu đố)
highest
largest
highest
longest
widest
hottest
4. Complete the table with the comparatives and superlatives. (Hồn thành bảng sau với dạng so sánh hơn và so sánh nhất)
adjective
comparative
superlative
irregular adjectives
good
better
best
bad 
worse
worst
short adjectives
tall
taller
tallest
long
longer
longest
wide
wider
widest
large
larger
largest
hot
hotter
hottest
5. Now Vy is talking about other amazing places. Complete the passage. (Bây giờ Vy đang nĩi về những địa điểm thú vị khác. Hồn thành đoạn văn sau)
Did you know Libya, in Africa, is the (1. hot). country in the world? It's (2. hot) than any other country! How about the (3. cold).. ? Antarctica is the (4. cold).. place in the world! It's even (5. cold) than Russia. The (6. big). desert in the world is the Sahara. And now you know the (7. high). is called Mount Everest. Did you know it's in Nepal? Nepal is (8. small).. than India, but I think it's more beautiful.
6. Cut up some pieces of paper. Write the names of some famous places on them. Work in groups and make sentences about the places. (Cắt một vài mảnh giấy. Viết tên một số địa danh nổi tiếng lên đĩ. Làm theo nhĩm và viết một số câu về các địa danh đĩ)
Ví dụ:
The West Lake - The West Lake is the largest lake in Ha Noi.
Buji Khalifa - Buji Khalifa is the tallest building in the world.
Các bạn xem thêm về cấu động từ khuyết thiếu must tại đây. 
7. Vy is giving Mai some feedback. Read and underline the forms of must. (Vy dang gửi cho Mai một vài phản hồi. Đọc và gạch dưới các dạng của must)
Geography Club Feedback:
Mai: You must arrive on time. It’s very important that you mustn’t be late. Plan to arrive 10 minutes early so that you are always on time.
8. Look at the classroom rules below. Write some more rules for you and your classmates. (Nhìn vào các nội quy lớp học dưới dây. Viết thêm một số nội quy khác cho bạn và các bạn cùng lớp)
We must arrive on time.
We mustn't pick flowers in the school garden..
We must keep quiet in the library.
We mustn't drop litter.
We must finish our homework before going to school.
Subject (chủ ngữ) : S
Object (tân ngữ) : O
Verb (động từ): V
Noun (danh từ): N
Pronoun (Đại từ): P
Adjective (tính từ): Adj
Adverbs (trạng từ): Adv
Verb past participle ( động từ quá khứ phân từ): Vp2
Verb past (động từ quá khứ): Vp1
Tobe (động từ tobe):
Thì hiện tại đơn: Is, are, am
Thì quá khứ đơn: Was, were
Auxiliary (trợ động từ):
Thì hiện tại đơn: Do/ Does
Thì quá khứ đơn: Did
Thì hiện tại hồn thành: Have/has
Thì quá khứ hồn thành: Had
Thì tương lai: Will/ would, Can/could, Might/ May, Shall/ Should....
Communication Unit 5
Extra vocabulary 
tent: cái lều
torch: đèn pin, ngọn đuốc
sun hat: mũ chống nắng
waterproof coat: áo chống thấm
map: bản đồ
mobile phone: điện thoại di động
1. Read the travel guide entry (Đọc bản hướng dẫn du lịch sau)
GLOBETROTTER TRAVEL GUIDES
Description
The Himalayas is a mountain range. It's very special. Why? It contains the world's highest mountain - Mount Everest. Some of the world's longest rivers begin here too. The area is diverse, with forests and many kinds of plants and animals.
Travel tips
A trip to the Himalayas is an unforgettable experience. Remember to follow some important advice.
You must follow the rules - you must ask before you visit the area.
Plan when to visit: the best time to visit is between April and June.
You mustn't travel alone. Always go in a group.
You must tell people where you are going.
Carry only necessary things.
Bring the right clothes too - you don't need shorts or T-shirts!
Dịch:
Hướng dẫn du lịch cho những người du lịch vịng quanh thế giới
Mơ tả
Himalayas là một dãy núi. Nĩ rất đặc biệt. Tại sao à? Nĩ cĩ ngọn núi cao nhất thế giới - ngọn núi Everest. Một số con sơng dài nhất trên thế giới cũng bắt nguồn từ đây. Khu vực này phong phú, với rừng rậm và nhiều loại động, thực vật.
Mẹo du lịch
Một chuyến đi đến Himalayas là một trải nghiệm khơng thể nào quên. Nhớ hãy làm theo những lời khuyên quan trọng này nhé.
Bạn phải tuân theo các quy định - bạn phải hỏi xin phép trước khi bạn đến thăm khu vực này.
Lên kế hoạch nên đi khi nào: thời điểm thăm quan tốt nhất là vào giữa tháng 4 và tháng 6.
Bạn khơng được đi du lịch một mình. Luơn đi theo nhĩm.
Bạn phải nĩi cho mọi người biết nơi bạn định đi.
Chỉ mang theo những thứ cần thiết.
Mang quần áo phù hợp - bạn khơng cần phải mang quần short ngắn hoặc áo phơng.
2. Now make a list of the things you must take to the Himalayas. Then add things you mustn't take. (Hãy làm một danh sách các vật dụng mà bạn phải mang theo khi đến dãy Himalayas. Sau đĩ bổ sung thêm những vật dụng khơng được mang theo)
Must
Mustn't
compass
sleeping bag
tent
waterproof coat
trekking shoes
painkiller
safety lines
mobile phone
scissors
dress
shorts
sun cream
sun hat
3. Role-play being a tour guide and a tourist. Tell your partner what to prepare for their trip to the Himalayas. Try to give reasons. (Đĩng vai hướng dẫn viên du lịch và khách du lịch. Nĩi cho cộng sự của bạn những điểu cần chuẩn bị cho chuyến đi tới Himalayas. Cố gắng nêu ra các lý do)
Ví dụ:
A: I want to go to the Himalayas. (Mình muốn đến dãy Himalayas.)
B: OK. I think you must take a waterproof coat. It's the highest mountain in the world. It's cold and rainy there! (Được rồi. Mình nghĩ cậu phải mang áo khốc chống thấm. Đĩ là ngọn núi cao nhất thế giới. Ở đây nĩ lạnh và mưa!)
A: Yes. Anything else? (Đúng vậy. Cịn gì nữa khơng?)
B: ...
4. Perform your role-play for the class (Đĩng vai trước lớp)
Skills 1 Unit 5
Reading
1. Before you read, look at the pictures below and make predictions about the text. Then read and check your ideas (Trước khi đọc, hãy nhìn vào bức hình bên dưới và dự đốn về đoạn viết. Sau đĩ đọc và kiểm tra các ý của bạn) 
Where is the passage from? (Đoạn văn cĩ ở đâu?)
What is it about? (Nĩ nĩi về điều gì?)
What do you know about the subject? (Bạn biết gì về chủ đề?)
Trả lời:
.
.
Ha Long Bay is in the Quang Ninh Province. It has many islands and caves. The islands are named after things around us! In the bay you can find Rooster and Hen Island (Trong Mai Island) and even Man’ s Head Island (Dau Nguoi Island). You must take a boat ride around the islands – It’s essential! Tuan Chau is the biggest Island in Ha Long Bay. There you can enjoy great Vietnamese seafood. You can watch traditioal dance. You can join exciting activities.
Ha Long Bay is Vietnam’s most beautiful natural wonder.
Hue is the oldest city in central Viet Nam. It’s near Da Nang, but it’s more interesting than Da Nang! It also has the most famous river in central Viet Nam - The perfume River. You should take a trip on the river, and you must visit the Imperial City. There you can find museums, galleries, and temples. It’s Hue’s greatest attraction. But many people travel here just for Cuisine - the food is really good. It’s rainy in Hue, so remember to bring an umbrella!
Dịch:
Vịnh Hạ Long nằm ở Quảng Ninh. Nĩ cĩ nhiều đào và hang động. Các hịn đảo được đặt tên theo các vật xung quanh chúng ta! Trong vịnh, bạn cĩ thể nhìn thấy hịn Trống Mái, thậm chí là đảo Đầu Người. Bên phải đi thuyền quanh đảo - điều đĩ rất cần thiết đấy. Tuần Châu là hịn đảo lớn nhất Vịnh Hạ Long. Ở đĩ bạn cĩ thể ăn nhiều loại hải sản Việt Nam rất tuyệt. Bạn cĩ thể xem múa truyền thống. Bạn cĩ thể tham gia vào những hoạt động thú vị. Vịnh Hạ Long là kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất của Việt Nam.
Huế là thành phố cổ nhất miền Trung Việt Nam. Nĩ nằm gần Đà Nẵng nhưng nĩ thú vị hơn Đà Nẵng. Nĩ cĩ con sơng nổi tiếng nhất miền Trung Việt Nam - sơng Hương. Bạn nên đi thuyền trên sơng Hương và bạn phải đến thăm Hồng Thành. Tại đĩ bạn cĩ thể thấy nhiều bảo tàng, các phịng triễn lãm, và đền chùa. Đĩ là điểm thu hút lớn nhất của Huế. Nhưng nhiều người đến đây chỉ vì ẩm thực - thức ăn thực sự rất ngon. Trời hay mưa ở Huế vì thế nhớ mang theo ơ nhé.
Study skills (Kỹ năng học)
Using a dictionary – guessing words in context (Sử dụng từ điển - Đốn từ trong ngữ cảnh)
Before you look up a word in a dictionary, try to guess its meaning in its context. (Trước khi tra một từ trong từ điển, hãy cố gắng đốn nghĩa của nĩ trong ngữ cảnh.)
Look at the whole sentence. Also look at the sentences before and after. (Nhìn vào tồn bộ câu. Nhìn vào cả câu trước và câu sau.)
Look at the pictures and any other information that may help. (Nhìn vào trsnh và bất kỳ thơng tin nào khác mà cĩ thể giúp.)
A: What is a “boat”? ("Boat" là cái gì?)
B: It is transport we can use on water. (Đĩ là phương tiện chúng ta cĩ thể sử dụng trên mặt nước.)
Boat (n): something that travels on water (Thuyền : vật dụng để đi lại trên mặt nước)
2. Find these words in the passages in 1, then check their meaning. (Tìm những từ này trong đoạn văn ở phần 1, sau đĩ kiểm tra lại nghĩa của chúng)
essential: cần thiết
activities: các hoạt động
attraction: sự thu hút
cuisine: ẩm thực
3. Read the following sentences. Then tick (√) true (T) or false (F) (Đọc các câu sau đây. Sau đĩ chọn đúng (T) hay sai (F))
In Ha Long Bay, some of the islands look like people or animals. ..
Boat rides around the bay are not much fun.
Ha Long Bay is the number one natural wonder in Viet Nam
The Imperial City is an attraction in Da Nang.
Many people know of the Perfume River.
4. Now answer the following questions (Bây giờ trả lời các câu hỏi sau)
Where is Ha Long Bay? (Vịnh Hạ Long ở đâu?)
What must you do in the bay? (Bạn phải làm gì khi ở Vịnh?)
Which part of a trip to Hue is more important - a visit to the Imperial City, or a trip on the river? (Phần nào của chuyến đi tới Huế quan trọng hơn cả - thăm Hồng Thành, hay đi thuyền trên sơng?)
Why does the writer say 'the food in Hue is really good'? (Tại sao tác giả lại nĩi rằng "Đồ ăn ở Huế thật sự rất ngon?")
Trả lời:
..
.
.
Speaking
5. Work in pairs. Make notes about one of the places in the brochure. Use the information in the text and your own ideas. (Làm việc theo cặp. Viết về một trong những nơi trên tờ quảng cáo. Sử dụng thơng tin trong phần bài đọc và ý kiến riêng của em)
6. Tell your partner about the place. (Kể cho cộng sự của bạn về nơi đĩ)
Ha Long Bay
Hue
It's in Quang Ninh province.  
It has islands and caves.
Tuan Chau is the biggest island in Ha Long Bay.
The seafood is very good.
It's the oldest city in Central Vietnam.
It also has the most famous river in Central Vietnam.
You should take a trip on the river.
You must visit the Imperial City.
7. Your friends are visiting your town. Think about what they must and mustn't do while they are there. Role-play the conversation in groups. (Bạn bè sắp đến thăm thành phố của bạn. Nghĩ về việc họ phải làm và khơng được làm trong khi ở đĩ. Đĩng vai thực hiện bài hội thoại theo nhĩm)
Things they must do/bring (Đồ vật /Điều mà họ phải mang/làm): walk on the walkway, visit temples, bring sun cream, sun hat, map, mobile phone,...
Things they mustn't do/bring ((Đồ vật /Điều mà họ khơng phải mang/làm): littering on the public places, bring scissors, helmet, safety lines,...
Skills 2 Unit 5
Listening
1. Nick's family are in the travel agent's. They want to go on holiday. They are choosing a place from the brochure above. Which place do they choose? (Gia đình Nick đang ở trung tâm du lịch. Họ muốn đi nghỉ. Họ đang chọn một nơi từ tờ quảng cáo trên. Họ chọn nơi nào?)
Trả lời: They choose Ha Long Bay.
2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau)
What other places does the travel agent talk about? (Những địa điểm nào mà nhân viên du lịch nĩi đến?)
What questions does Nick's mum ask? (Mẹ Nick đã hỏi câu gì?)
What advice does the travel agent give? (Lời khuyên mà nhân viên du lịch đã đưa ra là gì?)
Is Nick happy about the choice? (Nick cĩ vui với lựa chọn đĩ khơng?)
Trả lời:
 .
..
.
Writing
3. Write a travel guide about a place you know. (Viết một bài hướng dẫn du lịch về một nơi mà bạn biết)
Research (Nghiên cứu)
Do you have pictures or can you draw a map of the place? (Bạn cĩ bức ảnh nào hoặc bạn cĩ thể vẽ bản đồ về địa điểm đĩ khơng?)
What natural wonders are there? (Đĩ là kỳ quan thiên nhiên nào?)
How do they compare to other natural wonders? (Chúng như thế nào so với các kỳ quan khác?)
What things can you do there? What things must you do? (Bạn cĩ thể làm gì ở đĩ? Bạn phải làm gì ở đĩ?)
Ví dụ: 
Hanoi is the capital of Vietnam. It is an attractive city which is known as the most important political centre of Vietnam. Hanoi is located in northern region of Vietnam, situated in the Red River delta. As the capital of this country for almost a thousand years, Hanoi is considered one of the main cultural centres of Vietnam. You must visit Sword Lake, One Pillar Pagoda and The Temple of Literature. They're really famous. Here, there are many places for entertainment activities: traditional theaters, cinemas, karaoke bars, dance clubs,... You must take part in the a water puppet tour, it's interesting. Many modern shopping centers and megamalls also have been opened in Hanoi, so you can choose and buy anything you need. Many of Vietnam's most famous dishes, such as pho, banh cuon, cha ca, bun cha, com,...are believed to have originated in Hanoi. They're delicious. You must try them. 
4. In notes, fill each blank in the network with the information about the place. Then use these notes to write a short paragraph about it. (Trong ghi chú, điền thơng tin về nơi đĩ vào mỗi chỗ trống trong mạng thơng tin. Sau đĩ sử dụng những ghi chú này để viết thành đoạn văn ngắn)
Where is it? - It's in Seoul City.
How far is it? - Not far from the centre of Seoul.
How can you get there? - By bus or cable car.
What is it like? - It marks the second highest point in Seoul so it's really tall and beautiful.
What is special about it? - It is a communication and observation tower located on Namsan Mountain. 
What can you do there? - You can visit Namsan Love Locks & Namsan Tower View. 
Draft
Write a draft. (Viết nháp.)
Check
Check your draft. Can you improve it? Have you used superlatives correctly? Have you used must for orders and advice? (Kiểm tra lại nháp. Bạn cĩ thể cải thiện nĩ khơng? Bạn sử dụng so sánh nhất đúng hay chưa? Bạn cĩ sử dụng must cho lời đề nghị và lời khuyên khơng?)
Are your spelling and punctuation correct? (Chính tả của bạn cĩ đúng hay chưa?)
Ví dụ:
The N Seoul Tower, commonly known as the Namsan Tower or Seoul Tower, is a communication and observation tower located on Namsan Mountain in central Seoul, South Korea. It marks the second highest point in Seoul, so it's really tall and beautiful. Its length is about 236m. Now, it has become one of the representative landmarks and multi-cultural venues in Seoul. To get there, you can take a bus or Namsan cable car. All you have to do is buying a ticket! It's about 17000 won. In Namsan Tower, you can visit Hanbok Culture Experience Center with many gorgeous cultural dresses and Teddy Bear Gallery with thousands of lovely teddy bears. Namsan Love Locks & Namsan Tower View are famous, too.You also can try some dishes here too. The food's really good. 
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
3. Write a travel guide about a place you know. (Viết một bài hướng dẫn du lịch về một nơi mà bạn biết)
4. In notes, fill each blank in the network with the information about the place. Then use these notes to write a short paragraph about it.
(Trong ghi chú, điền thơng tin về nơi đĩ vào mỗi chỗ trống trong mạng thơng tin. Sau đĩ sử dụng những ghi chú này để viết thành đoạn văn ngắn)
Bài làm:
3. Write a travel guide about a place you know. (Viết một bài hướng dẫn du lịch về một nơi mà bạn biết)
Research (Nghiên cứu)
Do you have pictures or can you draw a map of the place? (Bạn cĩ bức ảnh nào hoặc bạn cĩ thể vẽ bản đồ về địa điểm đĩ khơng?)
What natural wonders are there? (Đĩ là kỳ quan thiên nhiên nào?)
How do they compare to other natural wonders? (Chúng như thế nào so với các kỳ quan khác?)
What things can you do there? What things must you do? (Bạn cĩ thể làm gì ở đĩ? Bạn phải làm gì ở đĩ?)
Bài làm:
Hanoi, which is the capital of Vietnam, is a beautiful city located at the center of the triangular basin of the Red River. Hanoi is known for being one of the main cultural centres of Vietnam. Scattered around are places of sight-seeing, which are so much attractive thanks to green lands full of streams, rivers, and mountains, such as Tam Dao, Con Son, Kiep Bac, etc. Mentioning about Hanoi, what comes first to tourists’ mind is the ever first historical University of the capital and also the nation - “The Literature Temple”. You also should visit Sword Lake, One Pillar Pagoda beacuse they are very famous destinations in Ha Noi. And whatever you do, don’t forget to take part in some folk performances like Water Puppet, Cheo, Tuong, Cai Luong You will definitely have unforgettable memories for your journey. It is a good idea to try Vietnamese dishes as people in Hanoi are so well known for making and tasting food. They have a wide range of food like steamed rice roll, La Vong grilled fish, noodle with chicken or beef, spring roll.  They are Hanoi’s specialities that every visitor must have a try when coming there.
Hướng dẫn dịch:
Hà Nội, Thủ đơ của Việt Nam, là một thành phố đẹp nằm ở trung tâm lịng chảo hình tam giác của sơng Hồng. Hà Nội được biết đến là một trong những trung tâm văn hĩa chính của Việt Nam. Nằm rải rác xung quanh là những nơi ngắm cảnh cĩ sức thu hút nhờ cĩ các vùng đất xanh với các con suối, sơng và núi như Tam Đảo, Cơn Sơn, Kiếp Bạc. Nhắc đến Hà Nội, cái xuất hiện đầu tiên trong tâm thức của du khách là trường đại học đầu tiên của Thủ đơ cũng như là của Quốc gia – văn miếu Quốc Tử Giám. Bạn cũng nên thăm Hồ Gươm, chùa Một Cột vì chúng là những điểm đến rất nổi tiếng ở Hà Nội. Và bạn cĩ làm gì đi chăng nữa thì cũng đừng quên tham gia vào các tiết mục biểu diễn dân gian như múa rối nước, chèo, tuồng, cải lương Bạn nhất định sẽ cĩ những kỉ niệm khơng thể nào quên cho chuyến đi của mình. Nĩ là ý kiến hay để thử các mĩn ăn của Việt Nam vì con người ở Hà Nội nổi tiếng về làm thức ăn. Họ cĩ nhiều mĩn ăn như bánh cuốn, chả Lá Vọng, phở kèm thịt gà hoặc thịt bị, nem. Chúng là những mĩn đặc sản của Hà Nội mà bất cứ du khách nào đến đây đều phải nếm thử.
4. In notes, fill each blank in the network with the information about the place. Then use these notes to write a short paragraph about it. (Trong ghi chú, điền thơng tin về nơi đĩ vào mỗi chỗ trống trong mạng thơng tin. Sau đĩ sử dụng những ghi chú này để viết thành đoạn văn ngắn)
Where is it? (Nĩ ở đâu?)
=> It's in Seoul City. (Nĩ ở thành phố Seoul.)
How far is it? (Cĩ cĩ xa khơng?)
=>

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_tieng_anh_6_unit_5_natural_wonders_of_the_worl.docx