Đề ôn tập môn Tiếng Anh 12: Adverbs

docx 2 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 23/06/2022 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Tiếng Anh 12: Adverbs", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập môn Tiếng Anh 12: Adverbs
ADVERBS
A. Kinds of adverbs:
I. Trạng ngữ chỉ cách thức (Adverbs of manner):
- Vị trí:
a. Đứng sau động từ: S + V + Adv
Eg: She drove off angrily.
b. Đứng sau tân ngữ: S + V + O + Adv.
Eg: She learn English well
* Lưu ý: 
Không đặt trạng ngữ ở giữa động từ và tân ngữ.
Trạng ngữ chỉ cách thức có thể dùng đứng trước động từ: S + Adv + V.
Eg: She carefully picked up all the bits of the broken glass
Nếu thay đổi vị trí thì nghĩa của câu có thể thay đổi
c. Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ: S+ tobe + Adv + Adj/PII
Eg: He was badly injured.
- Có thể coi adv + adj/PII = cụm từ ghép và đặt trước danh từ
Eg: The environmentally-friendly product is costly.
d. Trong câu bị động: be + Adv + PII = be + PII+ Adv
Eg: The application form must be filled out completed
= The applications form must be completely filled out
* Một số trạng từ có cùng hình thức với tính từ: late, fast, early, hard, deep, right, wrong, high, near
* Một số từ có hai trạng từ, một trạng từ có cùng hình thức với tính từ và còn lại có tận cùng là đuôi -ly mang nghĩa khác
Hardly (= almost not): rất ít, hầu như không
Lately (= recently): gần đây
Nearly (= almost): gần nhue, suýt
Highly (= very very much): rất, lắm, hết sức
Deeply (= very, very much): rất, rất nhiều. 
II. Trạng từ chỉ thời gian:
Trạng từ chỉ thời gian cho biết sự việc xảy ra lúc nào. Dùng để trả lời câu hỏi ‘when’.
Eg: then, now, today, immediately, recently, tomorrow,....
Trạng từ chỉ thời gian thường đứng ở cuối câu:
Eg: Can you do it now? 
Trạng từ chỉ thời gian đôi khi có thể đứng ở đầu câu:
Eg: Last week, we had nothing to do.
‘Finally, soon, already, last, now, still, just có thể đứng ở giữa câu; still và just chỉ đứng ở giữa câu.
Yet vừa dùng trong hiện tại hoàn thành vừa làm trạng từ chỉ sự đối lập.
III. Trạng từ chỉ nơi chốn: 
Cho biết sự vật ở nơi nào và trả lời cho câu hỏi “Where”
Đứng cuối câu.
Có thể đứng ở đầu câu.
Difference between ‘there’ and ‘here’
‘There”: người/ vật đó ở đó với một khoảng cách xa
‘Here’ : người/vật đang ở ngay tại vị trí đó.
IV. Trạng từ chỉ tần suất:
Tell how often an action takes place.
Eg: Our teacher often gives us homework.
Always : 100%
Almost always: 95%
usually/often: 80%
Sometimes: 50%
Seldom/Not very often: 20%
Rarely: 10%
Almost never: 5%
Never: 0%
Location: be+ adv, adv+ v, v+adv+v
V. Adverbs of degree: (mức độ)
- Eg: very, extremely, quite, rather, a little/a bit, too, so, really, fairly, pretty, absolutely, completely, almost
- Location: 
Trước adj/adv mà nó bổ nghĩa
Eg: I am very pleased with your success
‘Enough’ sau adv/adj
Một số thường bổ nghĩa cho động từ: almost, barely, just, hardly, quite, rather,....
VI. Adverb of interrogative:
- Dùng để đặt câu hỏi: where, when, why, how.
Where: nơi chốn
When: thời gian
Why: lý do; why not: đề nghị
How: như thế nào; feeling/much/many/often/describe

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_tieng_anh_12_adverbs.docx