ADVERBS A. Kinds of adverbs: I. Trạng ngữ chỉ cách thức (Adverbs of manner): - Vị trí: a. Đứng sau động từ: S + V + Adv Eg: She drove off angrily. b. Đứng sau tân ngữ: S + V + O + Adv. Eg: She learn English well * Lưu ý: Không đặt trạng ngữ ở giữa động từ và tân ngữ. Trạng ngữ chỉ cách thức có thể dùng đứng trước động từ: S + Adv + V. Eg: She carefully picked up all the bits of the broken glass Nếu thay đổi vị trí thì nghĩa của câu có thể thay đổi c. Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ: S+ tobe + Adv + Adj/PII Eg: He was badly injured. - Có thể coi adv + adj/PII = cụm từ ghép và đặt trước danh từ Eg: The environmentally-friendly product is costly. d. Trong câu bị động: be + Adv + PII = be + PII+ Adv Eg: The application form must be filled out completed = The applications form must be completely filled out * Một số trạng từ có cùng hình thức với tính từ: late, fast, early, hard, deep, right, wrong, high, near * Một số từ có hai trạng từ, một trạng từ có cùng hình thức với tính từ và còn lại có tận cùng là đuôi -ly mang nghĩa khác Hardly (= almost not): rất ít, hầu như không Lately (= recently): gần đây Nearly (= almost): gần nhue, suýt Highly (= very very much): rất, lắm, hết sức Deeply (= very, very much): rất, rất nhiều. II. Trạng từ chỉ thời gian: Trạng từ chỉ thời gian cho biết sự việc xảy ra lúc nào. Dùng để trả lời câu hỏi ‘when’. Eg: then, now, today, immediately, recently, tomorrow,.... Trạng từ chỉ thời gian thường đứng ở cuối câu: Eg: Can you do it now? Trạng từ chỉ thời gian đôi khi có thể đứng ở đầu câu: Eg: Last week, we had nothing to do. ‘Finally, soon, already, last, now, still, just có thể đứng ở giữa câu; still và just chỉ đứng ở giữa câu. Yet vừa dùng trong hiện tại hoàn thành vừa làm trạng từ chỉ sự đối lập. III. Trạng từ chỉ nơi chốn: Cho biết sự vật ở nơi nào và trả lời cho câu hỏi “Where” Đứng cuối câu. Có thể đứng ở đầu câu. Difference between ‘there’ and ‘here’ ‘There”: người/ vật đó ở đó với một khoảng cách xa ‘Here’ : người/vật đang ở ngay tại vị trí đó. IV. Trạng từ chỉ tần suất: Tell how often an action takes place. Eg: Our teacher often gives us homework. Always : 100% Almost always: 95% usually/often: 80% Sometimes: 50% Seldom/Not very often: 20% Rarely: 10% Almost never: 5% Never: 0% Location: be+ adv, adv+ v, v+adv+v V. Adverbs of degree: (mức độ) - Eg: very, extremely, quite, rather, a little/a bit, too, so, really, fairly, pretty, absolutely, completely, almost - Location: Trước adj/adv mà nó bổ nghĩa Eg: I am very pleased with your success ‘Enough’ sau adv/adj Một số thường bổ nghĩa cho động từ: almost, barely, just, hardly, quite, rather,.... VI. Adverb of interrogative: - Dùng để đặt câu hỏi: where, when, why, how. Where: nơi chốn When: thời gian Why: lý do; why not: đề nghị How: như thế nào; feeling/much/many/often/describe
Tài liệu đính kèm: