MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC: 2021- 2022 Mạch KT- KN Số câu và số điểm Mức 1: Nhận biết Mức 2: Kết nối Mức 3: Vận dụng Tổng TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác 1. Đọc hiểu Số câu 3 2 1 3 3 Câu số 1, 2, 3 4,6 5 Số điểm 3 2 1 3 3 Tổng Số câu 6 Số điểm 6 2. Viết Số câu 1 1 2 Câu số 1 2 Số điểm 4,0 6,0 10 Tổng Số câu 2 Số điểm 10 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 -2022 MÔN: Tiếng Việt 2 (Đọc thành tiếng) Thời gian: Tuỳ số lượng học sinh Đọc thành tiếng: ( 4 điểm)( 1 phút/ HS) Học sinh bóc thăm đọc thành tiếng 1 trong các đoạn của 1 trong 3 bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra. 1/ Cô chủ không biết quý tình bạn (Tiếng Việt 2 Sách CTST – tập 1 – trang 82, 83) Đọc từ: “từ đầu.....quả trứng hồng” -GV hỏi: Lúc đầu cô bé nuôi con gì? +Trả lời: Lúc đầu cô bé nuôi một con gà trống. Đọc từ: “ Cô kể lể....hết” -GV hỏi: Vì sao chú chó bỏ đi? +Trả lời: Chú chó bỏ đi vì chú chó không muốn kết bạn với một cô chủ không biêt quý tình bạn. 2/ Góc nhỏ yêu thương (Tiếng Việt 2, SCTST – tập 1 – trang 109) Đọc từ : “ từ đầu....trang sách ” - GV hỏi: Thư viện xanh nằm ở đâu? +Trả lời: Trong sân trường, thư viện xanh nằm dưới vòm cây rợp mát. Đọc từ : “Sách báo...khóm hoa xinh” - GV hỏi: Chỗ đặt sách, báo của thư viện có gì lạ? +Trả lời: Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt. 3/ Chuyện của thước kẻ (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1 – trang 114, 115) Đọc từ : “ từ đầu ... của cả ba.” - GV hỏi: Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn thế nào? +Trả lời: Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn rất vui vẻ. Đọc từ : “Một bác thợ mộc....hết”. - GV hỏi: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng thước kẻ làm gì? Vì sao? +Trả lời: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Vì thước kẻ đã nhận ra lỗi của mình. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: TIẾNG VIỆT 2(ĐỌC THÀNH TIẾNG) Đọc thành tiếng: (4 điểm) 1) Giáo viên tiến hành kiểm tra đọc thành tiếng cụ thể như sau: - Giáo viên ghi phiếu 3 bài tập đọc, cho từng học sinh lên bóc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã chọn, sau đó trả lời 1 câu hỏi trong đoạn đó do giáo viên nêu. - Tốc độ đọc: 1phút /1học sinh. 2) Đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. -Hết- Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 2/ .. . Trường: TH Long Thắng 1 Huyện: Lai Vung KIỂM TRA CUỐI HỌC KI I NĂM HỌC : 2021- 2022 Môn: Tiếng việt 2 ( Đọc hiểu ) Ngày kiểm tra : Thời gian:40 phút(không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên * Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (6 điểm) ĐI HỌC ĐỀU Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm. Tùng...Tùng...! Tu...ù...ùng... Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhở: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt". Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào. PHONG THU Câu 1. Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều? A. Các bạn học sinh B. Bạn Sơn C. Học sinh và giáo viên Câu 2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? A. Học sinh cần chịu khó làm bài. B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ. C. Học sinh nên đi học đều. Câu 3. Vì sao cần đi học đều? A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt. B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý. C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi. Câu 4. Điền d/gi vào chỗ chấm để ....ành; tranh ....ành; Câu 5. Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm sau: a. sạch sẽ: ................................................................................................................. b. chăm ngoan: ........................................................................................................ Câu 6: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: Cây me, chạy, đi bộ, bàn ghế - Các từ chỉ hoạt động: . - Các từ chỉ sự vật: -Hết- HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) - LỚP 2 Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1: Chọn đúng ý B, 1 điểm , chọn ý khác: 0 điểm Câu 2 : Chọn đúng ý C, 1 điểm , chọn ý khác: 0 điểm Câu 3: Chọn đúng ý A, 1 điểm, chọn ý khác: 0 điểm Câu 4: để dành (0,5 điểm) ; tranh giành (0,5 điểm) Câu 5: HS đặt câu đúng yêu cầu mỗi câu 0,5 điểm, tổng 1 điểm Câu 6: sắp xếp mỗi ý đúng 0,25 điểm, tổng 1 điểm Từ chỉ hoạt động: chạy, đi bộ Từ chỉ sự vật: cây me, bàn ghế - Hết - UBND HUYỆN LAI VUNG TRƯỜNG TH LONG THẮNG 1 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: TIẾNG VIỆT 2 (Viết) Ngày kiểm tra : Thời gian: 45 phút 1/ Viết: Nghe- viết (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài sau: Hạt giống nhỏ Có hạt giống nhỏ nằm yên trên một quả đồi. Một buổi sáng, từ hạt giống nhỏ nhú lên một cái chồi non bé tẹo. Nhờ gió, nước mát và hơi ấm mặt trời, chồi non vươn mình, lớn dần thành cây non. 2/ Viết: (6 điểm) Viết 4 – 5 câu về đồ dùng học tập của em theo gợi ý: -Tên đồ dùng học tập -Đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập (hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu,) Tình cảm của em với đồ dùng học tập đó. - HẾT- Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 2/ ... Trường: TH Long Thắng 1 Huyện: Lai Vung KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KI I NĂM HỌC : 2021-2022 Môn: Tiếng việt ( viết ) Ngày kiểm tra : Thời gian:45 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Viết ( Nghe viết) ( 4điểm) 2/Viết: (6 điểm) Viết 4 – 5 câu về đồ dùng học tập của em theo gợi ý: -Tên đồ dùng học tập -Đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập (hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu,) Tình cảm của em với đồ dùng học tập đó. Bài làm HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI NĂM HỌC: 2021 -2022 MÔN: TIẾNG VIỆT 2 (VIẾT). 1/ VIẾT 1: (nghe- viết) (4điểm ) Đánh giá cho điểm: Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm 2/ VIẾT 2: (6 điểm) Đánh giá cho điểm: + Nội dung (ý): 3 điểm Viết được câu mở đoạn: 1 điểm Viết được màu sắc, đặc điểm: 1 điểm Viết được câu kết đoạn nói về công dụng cây bút chì: 1 điểm + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm - Hết -
Tài liệu đính kèm: