Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 8 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số “năm mươi mốt phẩy không trăm linh chín” viết là: A. 51,09 B. 51,9 C. 51,009 D. 51,90 b) Trong các số: 8,71 ; 8,17 ; 8,07 ; 8,1 số bé nhất là: A. 8,71 B. 8,17 C. 8,07 D. 8,1 c) 4ha 167m2 = ha Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 4,167 B. 4,0167 C. 4,00167 D. 41,67 d) Diện tích tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông 4,5m và 3,8m là: A. 8,55m2 B. 17,1m2 C. 34,2m2 D. 16,6m2 Bài 2. Tính giá trị biểu thức: a) 20 : 16 + 9,36 b) 31,8 x 2,5 - 42,9 Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: a) 20,5 + 17,917,9 + 20,5 b) 4,06 x 1,24,06 x 1,23 c) 50,7 – 24,8.50,7 – 42,8 d) 8,4 : 2,5..6,8 : 2,5 Bài 4. Một ô tô đi quãng đường AB hết 5 giờ. Hai giờ đầu mỗi giờ đi được 45,8km, 3 giờ sau mỗi giờ đi được 50,5km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km? Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 8,23 + 9,38+ 10,53 +11,68 +12,83 +13,98 Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: C C B A Bài 2. a) 20 : 16 + 9,36 = 1,25 + 9,36 = 10,61 b) 31,8 x 2,5 - 42,9 = 79,5 – 42,9 = 36,6 Bài 3. a) = b) d) > Bài 4. Quãng đường 2 giờ đầu ô tô đi được là: 45,8 x 2 = 91,6 (km) Quãng đường 3 giờ sau ô tô đi được là: 50,5 x 3 = 151,5 (km) Quãng đường AB dài là: 91,6 + 1515,5 = 243,1 (km) Đáp số: 243,1 km Bài 5. 8,23 + 9,38+ 10,53 +11,68 +12,83 +13,98 = (8,23 + 13,98) + (9,38 + 12,83) + (10,53 + 11,68) = 22,21 + 22,21 + 22,21 = 22,21 x 3 = 66,63 Bài 6. Chiều cao của hình tam giác đó là: (77,7 x 2) : 18,5 = 8,4 (m) Đáp số: 8,4 m Tham khảo chi tiết các đề thi học kì 1 lớp 5 https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-1-lop-5
Tài liệu đính kèm: