Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 6 Bài 1.>, <, =,? a) 17,9 17,09 b) 67,8..68,7 c)20,5320,530 d) 42,942,901 Bài 2. Viết các số sau: a) Bốn mươi chín phần một nghìn: b) Sáu và hai mươi mốt phần một trăm: c) Năm mưới lăm phẩy bảy mươi sáu: d) Hai trăm phẩy chín: Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Giá trị của chữ số 8 trong số 0,008 là: A. 1000 B. 100 C. 8/100 D.8/1000 b) 2 giờ 21 phút = phút Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 221 B. 121 C. 141 D. 2021 c) 5ha 3dam2=ha Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 5,3 B. 5,03 C. 5,003 D. 530 d) Diện tích hình tam giác có chiều cao 2,4cm và độ dài đáy 5cm là: A. 6cm2 B. 12cm2 C. 24cm2 D. 14,8cm2 Bài 4. Đặt tính rồi tính: a) 25,7 + 13,84 b) 4,96 – 0,27 c) 41,8 x 12 d) 285,2 : 23 Bài 5. Một tổ thợ mộc đặt kế hoạch một tuần phải làm được 180 bộ bàn ghế. Do cố gắng tổ đó đã làm được 207 bộ bàn ghế trong tuần đó. Hỏi: a) Tổ đó đạt bao nhiêu phần trăm kế hoạch b) Vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch Bài 6. Một hình chữ nhật có chu vi 121cm, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: a) > b) < c) = d) < Bài 2. Bài 3. a.D b.C c.B d.A Bài 4. Bài 5. a) So với kế hoạch số phần trăm tổ đó đạt được là: 207 : 180 x 100 = 115 % b) So với kế hoạch số phần trăm tổ đó vượt mức là: 115% - 100% = 15% Đáp số: a) 115% b) 15% Bài 6. Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 121 : 2 = 60,5 (cm) Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật đó là: 60,5 : 5 x 2 = 24,2 (cm) Chiều dài hình chữ nhật đó là: 60,5 – 24,2 = 36,3 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 24,2 x 36,3 = 878,46 (cm2) Đáp số: 878,46 cm2 Tham khảo chi tiết các đề thi học kì 1 lớp 5 https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-1-lop-5
Tài liệu đính kèm: