ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2- SÁCH KẾT NỐI Toán Câu 1. Đặt tính rồi tính 315 + 243 64 + 508 704 – 313 372 + 486 912 - 735 668 – 426 978 – 52 72 + 359 206 – 98 602 - 273 Câu2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 10cm = . dm 654cm =mdm.cm 19dm = ..cm 50dm =..m 5m 5dm = dm 325cm =.m..cm 31dm 5cm = cm 70m =...dm Câu 3. Số? a) + 115 = 238 64 + .. = 572 b) – 75 = 114 - 98 = 304 c) ..: 2 = 432 – 424 602 - ..= 329 Câu 4. Viết các số 123; 167; 169: 131; 148; 763; 982; 828 theo thứ tự từ bé đến lớn. Câu 5. Hai đội công nhân cùng tham gia làm một con đường. Đội thứ nhất làm được 371m đường, đội thứ hai làm được ít hơn đội thứ nhất 83m đường. Hỏi cả hai đội làm được bao nhiêu mét đường? Câu 6. Một hình tứ giác có số đo các cạnh lần lượt là: 17cm, 20cm, 26cm và 3dm. Tính chu vi hình tứ giác đó. Câu 7. a) Hải có một số bi. Nếu Toàn cho Hải một số bi bằng đúng số bi của Hải đang có thì Hải có 12 viên bi. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu viên bi? b) Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 5 lít thì được tất cả 7 can và còn thừa lại 3 lít. Tính tổng số dầu đó. Tiếng Việt Đọc bài “Mây trắng và mây đen” Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu: a. Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người: A. mây đen và mây trắng B. nắng và gió C. bầu trời và ruộng đồng b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu A. rong ruổi theo gió B. bay lên cao C. sà xuống thấp c. Vì sao mây đen không theo mây trắng? A. vì mây đen thích ngắm cảnh ruộng đồng cây cỏ B. vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người C. vì mây đen sợ gió thổi làm tan biến mất hình hài d. Câu nào cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người và vạn vật? e. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây: Đám mây xốp, nhẹ trông như một chiếc gối bông xinh xắn. Bài 1. Khoanh trong từ viết sai chính tả trong mỗi dòng sau: a. giấu giếm, yêu dấu, dấu vết, buồn dầu b. giải thưởng, giàn hàng, giàn mướp, dục giã c. vầng trán, ngẩng ngơ, nâng niu, ngẩng đầu Bài 2: Điền ng hay ngh - con ..é, ủ gật, .i ngờ, cá ừ Bài 3 : Khoanh vào nhóm từ chỉ hoạt động? A. ăn, chạy, nhà. B. Chạy, nói, mèo C. Viết, đi, chạy. Bài 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a/ Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập. b/ Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc. __________________________________ Toán Câu 1. Kết quả của phép tính: 245 – 59 = ? A. 304 B. 186 C. 168 D. 286 Câu 2. Điển số thích hợp vào chỗ chấm: 1 m = ..... cm A. 10 B. 100 C. 1000 D. 1 Câu 3. Kết quả của phép tính 18 : 2 là: A. 0 B. 10 C. 9 D. 4 Câu 4. 30 + 50 20 + 60. Dấu cần điền vào ô trống là: A. C. = Câu5. Chu vi hình tứ giác A. 19cm B. 20cm C. 21cm D. 22cm Câu 6. Đặt tính rồi tính 465 + 213 857 – 432 459 – 19 234 + 296 Câu 7. Tính: a) 10 kg + 36 kg – 21kg = b) 18 cm : 2 + 45 cm= Câu 8. Lớp 2B quyên góp được 102 quyển truyện vào thư viện, lớp 2C quyên góp được ít hơn lớp 2B 16 quyển. Hỏi cả hai lớp góp được mấy quyển truyện? Bài giải . Câu 9. Hình bên có ............. hình tứ giác Hình bên có ............. hình tam giác Câu 10. Một bác thợ may dùng 20 m vải để may 5 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải? Bài giải Câu 11. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số chẵn lớn nhất có một chữ số. Bài giải __________________________________ Tiếng Việt Đọc bài « Cánh cam lạc mẹ » Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu: Chuyện gì xảy ra với cánh cam? .. b. Những ai đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam? c. Họ đã làm gì và nói gì để an ủi cánh cam? . 1/ Trong câu sau có mấy từ chỉ đặc điểm? Đó là những từ nào? Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. Có......từ. Đó là các từ: ................................................................................................................................. 2. Khi viết hết câu ta dùng dấu gì? A, Dấu chấm. B, Dấu chấm than. C, Dấu chấm hỏi. D. Không cần dấu 3. Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu, đặt dấu chấm vào cuối câu, rồi viết lại cho đúng chính tả: Đàn khỉ hăm hở lên đường được một lát, chúng ra khỏi rừng rậm, tiến vào một đồng cỏ rộng chúng dừng lại, mở hộp ra mỗi hộp đựng một con chó săn to. .. 4. Tìm 5 từ ngữ chỉ đồ dùng trong gia đình, nêu tác dụng của mỗi đồ dùng đó. M: cải chảo – để rán, xào thức ăn. .. 2. Gạch chân các câu nêu hoạt động trong đoạn văn sau: Cô bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. Mỗi sợi nhỏ biến thành một cành hoa. Cô bé cầm bông hoa rồi chạy như bay về nhà. Cụ già tóc bạc đứng ở cửa đón cô. Toán 1. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Kết quả của phép tính 2 x 5 bằng: A. 10 B. 12 C. 14 D. 16 Câu 2: Số “Ba trăm hai mươi bảy” được viết là: A. 237 B. 27 C. 300 D. 327 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 728 > .là: A. 883 B. 740 C. 702 D. 747 Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 45km + 13km = .km là: A. 60 B. 58 C. 56 D. 54 Câu 5: Giá trị của X thỏa mãn X – 102 = 234 là: A. X = 336 B. X = 405 C. X = 318 D. X = 324 Câu 6: Tổng 500 + 20 + 3 biểu thị số: A. 532 B. 523 C. 235 D. 253 Câu 7: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3dm 4cm = .cm là: A. 403 B. 304 C. 340 D. 34 Câu 8: Chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 14cm, 6dm, 19cm và 11cm bằng: A. 208cm B. 159cm C. 104cm D. 310cm Câu 9: Phép tính 124 + 225 có kết quả bằng: A. 313 B. 351 C. 327 D. 349 Câu 10: Độ dài của đường gấp khúc ABCD có độ dài AB = 3cm, BC = 2cm và CD = 10cm là: A. 15cm B. 12cm C. 13cm D. 16cm Câu 11: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình II. Phần tự luận (3 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính: 123 + 245 562 – 228 503 – 324 635 – 437 . Bài 2: Buổi sáng mẹ thu hoạch được 142 kg dưa hấu, buổi chiều mẹ thu hoạch được ít hơn buổi sáng 27kg. Hỏi buổi chiều mẹ thu hoạch được bao nhiêu kg dưa hấu?
Tài liệu đính kèm: