Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học: 2018 – 2019

doc 13 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 910Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học: 2018 – 2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học: 2018 – 2019
MA TRẬN ĐỀ TIẾNG VIỆT HKI – KHỐI 2
TT
Mạch KT- KN cần kiểm tra
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
4,0
Câu số
1, 2
3, 4
5
6
2
Kiến thức tiếng việt
Số câu
1
1
2
Số điểm
1,0
1,0
2,0
Câu số
8
7
3
Tổng
Số câu
2
2
1
1
2
8
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
2,0
6,0
Trường: TH&THCS Vĩnh Điều 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Họ tên:.. 	 NĂM HỌC: 2018 – 2019
Lớp:..	 Môn: Tiếng Việt – khối 2
 Thời gian : 70 phút
Điểm
Đọc thành tiếng.
Đọc thầm:
Viết:
Điểm chung:...
Nhận xét 
Người coi :
Người chấm:.
Kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
2. Kiểm tra đọc – hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm) 
 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
 Sư Tử và Kiến Càng
	Sư Tử chỉ kết bạn với các con vật to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi.
	Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,đều không làm gì được để giúp Sư Tử khỏi đau đớn.
	Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến Càng không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến Càng bò vào tai Sư Tử và lôi ra mộ con rệp.
	Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến Càng. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến Càng và từ đó coi Kiến Càng là người bạn thân thiết.
 Em hãy dựa vào nội dung bài tập đọc lựa chọn ý trả lời đúng cho từng câu hỏi sau đây.
 Câu 1: Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào? (0,5 điểm)
 a. Loài vật có ích.
 b.Loài vật nhanh nhẹn, thông minh.
 c. Loài vật to khỏe, có quyền lực
Câu 2: Sư Tử đánh giá thế nào về những con vật nhỏ bé ? (0,5 điểm)
 Yếu ớt
 Chẳng có ích gì.
 Không làm được việc gì
Câu 3: Khi Sử Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào ? (0,5 điểm)
Không đến thăm hỏi lần nào
Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử
Đến thăm nhưng không giúp chữa chạy cho Sư Tử
Câu 4: Ai đã giúp Sư Tử khỏi đau ? (0,5 điểm)
Thầy thuốc
 Kiến Càng
 Voi, Hổ, Gấu
Câu 5: Ai mới đúng là người bạn tốt của Sư Tử ? (0,5 điểm)
 Kiến Càng
 Những con vật nhỏ bé
 Những con vật to khỏe
Câu 6: Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về cách đối xử với bạn bè (1,0 điểm)
Câu 7: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây : Với tấm lòng vị tha Kiến đã giúp Sư Tử khỏi đau đớn (0,5 điểm)
Câu 8: Khoanh vào chữ cái trước dòng chỉ gồm các từ chỉ sự vật (1,0 điểm)
kiến, sư tử, voi, hổ, gấu, rệp
to khỏe, bé nhỏ, vội vàng, tốt
kết bạn, xua đuổi, thăm, chữa chạ
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm) ( 20 phút).
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn trong bài : Gió vườn xào xạc 
2. Tập làm văn (6 điểm) ( 25 phút)
 Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) kể về những người thân trong gia đình theo gợi ý sau:
Gợi ý : 
- Nhà em có mấy người ? 
- Cha, mẹ, anh hoặc chị, em của em thường làm gì cho em ? 
- Em yêu quý ai nhất ?
- Tình cảm của em đối với Cha, mẹ, anh ( hoặc chị em của em) như thế nào?
Bài làm
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUÔI HỌC KÌ 1 – khối 2
Năm 2017 -2018
A / KIỂM TRA ĐỌC
Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
Kiểm tra đọc – hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
 Em hãy dựa vào nội dung bài tập đọc lựa chọn ý trả lời đúng cho từng câu hỏi sau đây.
Câu 1. Ý c. (0, 5 điểm) Loài vật to khỏe, có quyền lực
Câu 2. Ý b. (0, 5 điểm) Chẳng có ích gì.
Câu 3. Ý b. (0, 5 điểm) Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử
Câu 4. Ý b. (0, 5 điểm) Kiến Càng
Câu 5. Ý b (1 điểm) Kiến Càng
Câu 6. (1 điểm)
Tùy theo cách diễn đạt của HS có thể cho các mức điểm 0,25- 0,5 – 0,75 – 1
VD : Không nên coi thường những loài vật nhỏ bé . Chúng ta phải biết sống chan hòa với tất cả mọi người xung quanh. 
Câu 7. (0, 5 điểm)	
 - HS đặt đúng ghi điểm đặt sai không ghi điểm : Với tấm lòng vị tha , Kiến đã giúp Sư Tử khỏi đau đớn. 
Câu 8. (1 điểm
Ý a . Kiến, sư tử, voi, hổ, gấu, rệp
KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1/ Chính tả ( 4 điểm)
 Gió vườn xào xạc
 Buổi sáng , mẹ đi làm , bà đi chợ , Liên dắt em ra vườn chơi.
 Chơi ở vườn thích thật , có đủ thứ ! Con chuồn chuồnđỏ chót đậu trên búp hoa dong riềng trông như một quả ớt chín . Hễ đứa hai tay nhắp nhắp chạm phải là quả ớt ấy biến mất . 
 -Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ , cỡ chữ: 1điểm
Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1điểm
Trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm
 c/ Tập làm văn ( 6 điểm)
Nội dung ( 3 điểm). 
+ Học sinh viết được đoạn văn đủ ý 
Kĩ năng ( 3 điểm)
+ Kĩ năng viết chữ, đúng chính tả ( 1 điểm)
+ Kĩ năng dùng từ, đặt câu ( 1 điểm)
+ Kĩ năng cho phần sáng tạo ( 1 điểm)
Còn lại tùy theo mức độ sai sót, giáo viên cho các mức điểm hợp lí.
MA TRẬN ĐỀ CUỐI HKI – KHỐI 2
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học
Số câu
2
1
1
1
1
1
7
Câu số
1 , 2
4
6
8
9
10
Điểm
2đ
1đ
1đ
1đ
1 đ
1đ
7đ
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
1
1
Câu số
5
Điểm
1đ
1 đ
3
Yếu tố hình học
Số câu
1
1
2
Câu số
3
7
Điểm
1đ
1đ
1đ
2đ
Tổng số câu
3
2
1
2
1
1
10
Tổng số điểm
3
3
3 
1
10
Trường:TH&THCS Vĩnh Điều	KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp: 	 Năm học: 2018 – 2019
Họ và tên:... 	 Môn: TOÁN – KHỐI 2 
	 Thời gian: 40 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
- GV KT:.
- GV KT:.
Câu 1:Tính nhẩm(1 điểm) 
 a. 15 - 6 = b. 16 - 8 = c. 17 - 9 = d. 18 - 9 =
Câu 2: Viết các số 23; 70; 39; 51 (1điểm)
Theo thứ tự từ bé đến lớn: 
Theo thứ tự từ lớn đến bé: 
Câu 3 :(1 điểm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 10 cm ?
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống :(1 điểm).
a) 8 + ¨ = 14 b) 64 – ¨ = 14 
Câu 5: Chọn ý đúng trong các câu sau:(1 điểm) 
 a) 6 dm 2cm = cm
 A. 62 cm B. 72 cm C. 26 cm
 b) 70 cm =  dm
 A. 70 cm B. 7dm C. 7m
Câu 6: Đặt tính rồi tính (1 điểm) 
 a. 33 + 29 b. 58 + 35 c. 86 – 38 d. 95 - 19
Bài 7: Hình bên có ................hình tam giác
 Có................hình chữ nhật
Câu 8 (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.(1 điểm)
Túi gạo nếp cân nặng 3kg, túi gạo tẻ cân nặng 2kg. Cả hai túi gạo cân nặng là:
A. 1kg B. 2kg C. 4kg D. 5kg
Câu 9 Tìm x (1 điểm). 
 X + 7 = 20 + 24 	X – 18 = 32+16
........................................	.........................................
........................................	.........................................
...........................................	..........................................
Câu 10 (1 điểm). 
a) Một thanh gỗ dài 8 dm 3 cm . Bác thợ mộc cắt đi một đoạn dài 25 cm. Hỏi đoạn gỗ còn lại dài bao nhiêu cm?
Bài giải:
ĐÁP ÁN TOÁN CUỐI HỌC KÌ 1
Năm học: 2017 -2018
Câu 1:Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 
 a. 15 - 6 = 9 b. 16 - 8 = 6 c. 17 - 9 = 8 d. 18 - 9 = 9
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 
a)Số liền trước của 99 là 98
b)Số liền sau của 60 là 61
Câu 2: : Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
-Theo thứ tự từ bé đến lớn: 23, 39, 51 , 70. 
-Theo thứ tự từ lớn đến bé: 70 , 51 , 39 , 23
Câu 3: Vẽ đúng độ dài đoạn AB = 10 cm (1 điểm)
 a) Chọn ý B. 50 cm 
 b) Chọn ý A. 9 dm 
Câu 4: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 
a) 8 + 6 = 14 b) 64 – 50= 14 
Câu 5 : Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a) Chọn ý A. 62 cm 
b) Chọn ý B. 7dm 
Câu 6: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 
 a. 33 + 29 b. 58 + 35 c. 86 – 38 d. 95 - 19
 33
+
 29
 62
 95
-
 19
 76
 58
+
 35
 93
 86
-
 38
 48
Câu 7: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm :
 a) Mấy hình tam giác : 3
 b) Mấy hình chữ nhật : 1
Câu 8 (1 điểm). 
 D. 5kg
Câu 9 Tìm X (1 điểm). 
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm :
 X + 7 = 20 + 24 ; X – 18 = 32+16
X + 7 = 44 ; X – 18 = 48
X = 44 – 7 ; X = 48 - 18
X = 37 ; X = 30
Bài giải
Câu 10: (1 điểm). Đổi:8dm 3cm = 83 cm(0,25 điểm)
Số cm mảnh gỗ còn lại dài là ( 0,25 điểm)
 83 – 25 = 58 ( cm) ( 0,5 điểm)
 Đáp số: 58 cm 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2018.doc