Đề ôn tập cuối học kì 2 – Môn Toán – Năm học 2015 – 2016 Đề 1 Phần 1 : Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1 : Hình thoi là hình Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau Có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau Có bốn góc vuông gồm 2 chiều dài bằng nhau, 2 chiều rộng bằng nhau Có bốn góc vuông và bốn cạnh đều bằng nhau Câu 2 : Ngày 27/02/1985 là thế kỉ thứ mấy Thế kỉ XII Thế kỉ XXII Thế kỉ XXI Thế kỉ V Câu 3 : Tính diện tích hình bình hành, biết độ dài đáy là 15m, chiều cao là 3m 40m2 45m2 50m2 60m2 Câu 4 : Viết tiếp vào chỗ chấm sao cho : 8m = km 8000 800 80 8 Câu 5 : Giá trị của chữ số 9 trong số 985 084 753 là 900 000 000 b. 90 000 000 c. 9 000 000 d. 900 000 Câu 6 : Số thích hợp để điền và chỗ chấm sao cho : 5 phút 40 giây = . giây 380 b. 370 c. 340 d. 350 Câu 7 : Tính nhẩm : 200 x 20 = . 40 000 b. 4000 c. 400 d. 40 Câu 8 : Phân số nào sau đây là phân số tối giản : b. c. 1 d. Câu 9 : Số liền sau 198 984 956 là : 198 984 966 b. 198 984 967 c. 198 984 957 d. 198 994 957 Câu 10 : Kết quả của phép nhân 2345 x 67 là 2413 b. 30485 c. 145 115 d. 157 115 Câu 11 : Bạn An có tổng cộng là 12 viên bi, trong đó số viên bi màu xanh là 8 và viên bi màu đỏ là 4 viên bi.Vậy giữa tổng số viên bi của bạn An và viên bi màu đỏ là bao nhiêu : b. c. d. Câu 12 : Phân số nào sau đây bé hơn 1 b. c. d. Câu 13 : Phân số nào sau đây lớn hơn 1 b. c. d. Câu 14 : Phân số nào sau đây bằng 1 b. c. d. Phần 2 : Tự luận Câu 15 : Rút gọn rồi tính + = . - =.................................................................................................. 14 x =. : = Câu 16 : Tìm y + y = 12 85867 – 19859 = y x – 198 295 = 199 580 6918 + y = 10 000 Câu 17 : Tính giá trị của biểu thức 875 875 x 830 485 + 28 495 x + 83 5894 x 949 + 2956 Câu 18 : Một cửa hàng có tổng 25 bao gạo, buổi sáng bán bằng buổi chiều. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo ? Câu 19 : Viết 5 số có dấu hiệu chia hết cho 5, viết 3 số có dấu hiệu chia hết cho 2, viết 4 số có dấu hiệu chia hết cho 3, viết 1 số có dấu hiệu chia hết cho 9 Câu 20 : Một công ty có 250 nhân viên, trong đó có nhân viên là nhân viên thực tập và nhân viên kĩ thuật. Hỏi có bao nhiêu nhân viên thực tập, nhân viên kĩ thuật ? Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 – Môn Tiếng Việt – Năm học 2015 – 2016 Đề 2 Phần 1 : Đọc thầm bài văn sau đây Con chó nhà của em Chủ nhật vừa qua, em về thăm nội. Em được nội cho một chú chó con rất đẹp. Em đặt tên cho chó mới này là Pi-lu. Thế là từ hôm đó, Pi-lu ở với gia đình em. Ngày ngày, em chăm sóc rất chu đáo và ngắm nhìn chú không chán. Pi-lu mập mạp, bộ lông màu vàng sẫm. Bốn chân ngắn ngủn lại thêm bộ vuốt trắng ở bốn chân càng làm cho chú đáng yêu hơn. Mới chỉ mấy tuần tuổi, cái đầu của chú còn bé, trông như quả cam tròn trĩnh. Phía trên đầu là đôi tai bé tẹo như hai lá táo, lúc vểnh lên, lúc cụp xuống. Nổi bật trên chiếc đầu xinh xắn ấy là đôi mắt tròn xoe, sáng long lanh như hai hòn bi chai. Còn cais mũi của chú trông rất ngộ, mũi to bằng đầu ngón tay cái người lớn, luôn ươn ướt và mềm mại. Mỗi khi đòi ăn, cái mũi ấy khịt khịt, còn mồm thì há ra để lộ những chiếc răng nhỏ như răng chuột. Khi được cho ăn, chú ve vẩy cái đuôi ngắn của mình như tỏ vẻ mừng rỡ. Cũng cái đuôi ấy khi vui chú thường ngoe nguẩy. Còn lúc buồn, cái đuôi lại thõng xuống như đuôi bê. Pi-lu thích được ăn ngon, ở sạch và thích được chủ vuốt ve. Mỗi lúc em đi học về, chú thường chạy ra tận cổng đón em, mừng tíu tít. Chú biết người quen kẻ lạ...Người thân của gia đình em đến, chú tỏ vẻ mừng rỡ. Còn người lạ, chú sủa vang cho đến lúc chủ bảo im. Pi-lu thật tình cảm với người nhưng cũng thật nghiêm khắc với lũ chuột. Chẳng con nào bén mảng đến, chú đuổi tới tấp, bọn chuột cũng kinh hồn bạt vía chẳng khác nào chạm trán với mấy chú mèo hàng xóm bên kia. Pi-lu cũng có ích đấy chứ, chú như một cảnh sát viên trong gia đình, biết trông nhà và nghe ngóng để bắt kẻ trộm. Chú thật khôn nên cả nhà ai cũng thích. Với em, Pi-lu là một người bạn tâm tình. Mỗi khi ăn, em thường không quên chú. Em mong chú lớn nhanh và luôn có ích cho gia đình. Phần 2 : Viết câu trả lời 1 Trong bài văn này, sự việc kể ra cái gì ? 2 Bài văn này bạn đó đặt tên cho con chó mới của bạn là gì ? 3 Em hãy viết đoạn văn trên kia nói về tả bao quát & tả chi tiết 4 Viết đoạn văn trên kia nói về tả hoạt động và kết bài 5 Những hoạt động thường ngày được chú ý với những dạng nào . 6 Em hãy viết tả hoạt động về con vật mà em yêu thích nhất Phần 3 : Giáo viên đọc cho học sinh một đoạn bài ( Vương quốc vắng nụ cười, sách Tiếng Việt 4 tập 2, trang 132 ) đoạn bài ( từ đầu cho đến môn cười ) Phần sửa lỗi chính tả (nếu có) Phần 4 : Tập làm văn Đề bài : Tả con vật mà em yêu thích nhất Phần 5 : Luyện từ và câu Câu 1 : Em hãy gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu Vào buổi sáng, chúng em đã đi học hết, nhưng bạn Minh lại đi học trễ nữa. Tại Minh, cô giáo không được khen tổ chúng em. Sáng khi cô kiểm tra bài, bạn Như quên làm bài tập ở nhà Câu 2 : Gạch dưới bộ phận chủ ngữ, vị ngữ Ngày nào ai ai cũng háo hức về mái trường cũ của chúng em. Bầu trời trong xanh, rộng đồng thơm mùi lúa gạo trắng mịt màng. Chúng em thường được đi chơi với những thầy cô giáo của chúng em. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa Bỗng biển có tiếng động mạnh Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường Căn nhà trống vắng Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi Anh Đức lầm lì, ít nói Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo Câu 3 : Những hoạt động nào được gọi là du lịch ? Chọn ý đúng để trả lời Đi chơi ở công viên cần nhà Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh Đi làm việc xa nhà Câu 4 : Theo em, thám hiểm là gì ? Chọn ý đúng để trả lời Tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở Đi chơi xa để xem phong cảnh Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm Câu 5 : Viết 5 địa điểm ở các thành phố Câu 6 : Viết 10 từ nói về đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm Câu 7 : Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian Câu 8 : Đặt câu kể Ai làm gì ? . Phần 6 : Đọc thành tiếng Giáo viên cho học sinh những bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34, sau đó giáo viên cho học sinh trả lời một câu hỏi. Các bài tập đọc Đường đi Sa Pa, trang 102 ( từ đầu đến liễu rủ ) Câu hỏi : Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên ? Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất, trang 114 ( từ đầu đến tinh thần ) Câu hỏi : Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? Ăng-co Vát, trang 123 ( từ đầu đến gạch vữa ) Câu hỏi : Ăng-co Vát được xây dựng ở đầu và từ bao giờ ? Vương quốc vắng nụ cười, trang 132 ( từ đầu đến không vào ) Câu hỏi : Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình Kết quả việc nhà vua làm ra sao Vương quốc vắng nụ cười ( tiếp theo ), trang 143 ( từ đầu đến thành tiếng ) Câu hỏi : Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? Tiếng cười thay đạo của đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? Tiếng cười là liều thuốc bổ, trang 153 ( từ đầu đến hết ) Câu hỏi : Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ? Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? Em rút ra được điều gì qua bài này ? Đề thi kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 – Môn Toán – Năm học : 2015 – 2016 Đề 3 Phần 1 : Trắc nghiệm Câu 1 : Diện tích hình thoi bằng Chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) Tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo) Cạnh nhân cạnh (cùng đơn vị đo) Độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) Câu 2 : Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu : giờ = .. phút 15 phút b. 80 phút c. 95 phút d. 22 phút Câu 3 : Tính x = ? b. c.1 d. 19 Câu 4 : Phân số nào sau đây là phân số tối giản b. c. d. Câu 5 : Số thích hợp để điền vào chỗ chấm cho câu 7 yến = . kg 10 b. 90 c. 70 d. 80 Câu 6 : Khoanh tròn vào từ ngữ đúng Diện tích hình (thoi / chữ nhật / vuông / bình hành) ta lấy (chiều dài / độ dài đáy / cạnh / tích của độ dài hai đường chéo) nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). Câu 7 : Ngày 28/02/2004 là thế kỉ thứ mấy ? XII b. XXI c. XIIXI d. XX Câu 8 : Số liền sau của số 800 800 903 là 800 800 904 b. 810 810 913 c. 820 810 904 d. 800 800 902 Câu 9 : Giá trị của chữ số 5 trong số 810 705 223 là 50000 b. 5000 c. 500 d. 50 Câu 10 : Tính chu vi hình vuông, biết cạnh là 8cm 39 cm b. 32cm c. 39dm d. 40dm Câu 11 : Một người bạn có 2 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu đỏ, bạn thứ hai có 6 viên bi màu xanh và 10 viên màu đỏ. Vậy bạn thứ hai có số viên bi màu đỏ và viên bi xanh là mấy ? b. c. d. Phần 2 : Tự luận Câu 1 : Đúng ghi Đ, sai ghi S Diện tích hình bình hành = độ dài đáy x chiều cao (cùng đơn vị đo) ___ phút = 35 phút ___ Số liền sau của số 80 180 850 là 80 180 851 ___ Diện tích hình thoi = tích của độ dài hai đường chéo nhân cho 2 ___ Số liền trước của số 8 là 79 ___ Câu 2 : Tính + 2 = ____________________________________________________________________________ - = ___________________________________________________________________________ x = ____________________________________________________________________________ : = ____________________________________________________________________________ : = ___________________________________________________________________________ Câu 3 : Điền vào chỗ chấm phút = _______ giây 8 ngày = _______ giờ yến = ________ kg 60 ___ = 6 yến tấn = _______ kg 100 thế kỉ = _________ năm 1 năm = _______ tháng 1 phút = ________ giây 3 ngày = _______ giờ Câu 4 : - y = b. + x c. 8085 – y = 1905 d. 8985 + 190 x 83 ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Câu 5 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 55 x 145 – 35 x 145 = _____________________________________________________________________ Câu 6 : Một siêu thị có tất cả 45 250 kg gạo.Buổi sáng bán được kg gạo, buổi chiều bán được kg gạo. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Câu 6 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 30m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của mảnh vườn đó ? ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Câu 7 : Nhìn hình rồi trả lời Đặt tên các cạnh ABCD cho hình kế bên. Chiều dài ___ cm, chiều rộng ___ cm Chu vi hình chữ nhật _____cm, diện tích hình chữ nhật _______ cm2 Tổng của chu vi và diện tích là ____________ Câu 8 : Nhìn hình rồi trả lời Trong 3 hình dưới đây, biết : Hình thoi có hai đường chéo là 5cm và 12cm Hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 28cm Hình vuông có cạnh là 50cm Sau khi đã tính diện tích thì viết vào bảng như sau Hình Diện tích Thứ tự tăng dần Hình thoi MNPQ 30cm2 Hình nào có diện tích đứng thứ 1 Hình chữ nhật OPQR Hình nào có diện tích đứng thứ 2 Hình vuông ABCD Hình nào có diện tích đứng thứ 3 Đề thi kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 – Môn Toán – Năm 2015 – 2016 Đề 4 Câu 1 : Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm ? __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Câu 2 : Bánh xe bé của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2m. Tính chu vi của bánh xe đó. ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Câu 3 : Một hình tam giác có đáy là 6,8m và diện tích là 27,2cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó _______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Câu 4 : Tính 4 năm 3 tháng + 3 năm 7 tháng = _______________________________________________________ 12 ngày 6 giờ + 15 ngày 21 giờ = _______________________________________________________ 23 năm 9 tháng – 4 năm 5 tháng = ______________________________________________________ 23 giờ 42 phút – 8 giờ 16 phút = _______________________________________________________ 2 giờ 24 phút x 8 = __________________________________________________________________ 2,5 phút x 6 = ______________________________________________________________________ 54 phút 39 giây : 3 = _________________________________________________________________ 25,68 phút : 4 = _____________________________________________________________________ Câu 5 : Một người đi bộ với vận tốc 4,4 km/giờ được quãng đường dài 11km. Tính thời gian đi của người đó __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Đề thi kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 – Môn đọc hiểu – Năm học 2015 – 2016 Đề 4 Đà Lạt, một buổi chiều cuối năm, mưa giông vừa tạnh. Mặt trời hé nắng vàng vàng, không khí nhẹ và trong, mát rười rượi, kích thích đến tim óc. Tôi mở cửa ra bao lơn nhìn sang rừng thông.Tôi để ý nhìn những cây thông cao, không nứt nẻ, cành sần sùi, cong queo một cách mĩ thuật không ngờ. Dưới chân cây, cỏ dại mọc dày, cao, lá thon, dọc ngang, lá đan dày um tùm. Tôi nhìn ra xa hơn. Hồ Đà Lạt lặng im, mặt nước xanh phản chiếu đồi núi và rừng thông. Màu xanh và sự im lặng, cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ như làm châm vào da, tất cả nhè nhẹ đưa óc tôi liên tưởng đền phong cảnh sứ Phần Lan tôi đã nhiều lần tưởng tượng qua sách vở. Tôi đang mơ màng tưởng tượng thì chợt vang lên tiếng chim hoàng anh hót. Tôi đưa mắt nhìn xem chim đậu ở đâu mà hót. Mỗi lần nghe tiếng chim hoàng anh là tôi phải nghĩ đến những cây bàng xanh mướt, vòm trời xanh có mây nhẹ như bông.Đà Lạt có chim hoàng anh hót là điều tôi không bao giờ ngờ. Nhưng kìa, trên một cây thông gãy có một chú hoàng anh nhỏ đang mổ vỏ thông tìm mồi. Mình chim thon thon, lông mượt màu vàng nghệ, hoà hợp với giọng hót ấm áp. Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng. * Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. 1. Nên chọn tên nào cho bài văn? A. Một buổi sáng Đà Lạt B. Một buổi chiều Đà Lạt C. Những âm thanh ở Đà Lạt 2. Những vật nào không được tác giả miêu tả trong bài? A. đồi núi B. tiếng chim C. cây thông D. Suối E. hồ nước G. thời tiết 3. Thời tiết ở Đà Lạt như thế nào? A. nóng ẩm B. mát mẻ C. lạnh và khô 4. Nghe tiếng hoàng anh hót, tác giả liên tưởng đến điều gì? A. Màu nắng của những ngày đẹp trời B. Rừng thông xanh và và mặt hồ màu ngọc bích C. Những cây bàng xanh mướt, vòm trời xanh có mây nhẹ như bông 5. Không gian của Đà Lạt có đặc điểm gì? A. Sôi động và náo nhiệt B. Lắng đọng và trầm buồn C. Yên tĩnh và thơ mộng 6. Từ " tưởng tượng" thuộc từ loại gì? A. danh từ B. động từ C. tính từ 7. Câu " Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng" có: A. ba từ đơn, ba từ ghép B. ba từ đơn, một từ ghép, hai từ láy C. ba từ đơn, hai từ ghép, một từ láy 8. Từ " trong" ở cụm từ " không khí nhẹ và trong" và từ " trong" ở cụm từ " trong không khí mát mẻ" có quan hệ với nhau như thế nào? A. là hai từ đồng âm B. là một từ nhiều nghĩa C. là hai từ đồng nghĩa 9. Gạch chân các quan hệ từ trong câu sau: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt. 10. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ của câu:" Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt." A. Cảnh bao la B. Cảnh bao la của núi rừng C. Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ 11. Trong câu: "Làng quê em đã yên vào giấc ngủ." đại từ "em" dùng để làm gì? A. Thay thế danh từ B. Thay thế động từ C. Để xưng hô Đề thi kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 – Môn Toán – Năm học 2015 – 2016 Đề 5 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (1 điểm) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1/2 ? A. 3/6 B. 3/8 C. 6/11 D. 2/5 Câu 2: (1 điểm) Trong dãy số: 31,146; 41,147; 51,148; 61,149; ................ Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của dãy số là: A. 71,160 B. 61,160 C. 51,150 D. 71,150 Câu 3: (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 270 cm3; chiều dài 6 cm; chiều cao 9 cm. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là: A. 5 cm B. 9 cm C. 15 cm D. 30 cm II. Tự luận: (7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a) 889972 + 96308 .................................... .................................... .................................... b) 7,284 - 5,596 .................................... .................................... .................................... c) 4802 x 324 .................................... .................................... .................................... d) 75,95 : 3,5 .................................... .................................... .................................... Bài 2: Tìm x: (1 điểm) a) x + 5,84 = 9,16 .................................... .................................... .................................... b) x - 0,35 = 2,55 .................................... .................................... .................................... Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm) a) 0,5 x 9,6 x 2 .................................... .................................... .................................... b) 7,9x8,3 + 7,9x1,7 .................................... .................................... .................................... Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) a) 0,5 m = ..................cm b) 0,08 tấn = ............... kg c) 7,268 m2 = .............. dm2 d) 3 phút 40 giây = ............. giây Bài 5: (2 điểm) Một ô tô đi trong 0,75 giờ với vận tốc 60 km/ giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô. ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Đề thi kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 – Năm học 2015 – 2016 – Môn Lịch sử và địa lý Đề 7 I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (2 điểm) a) Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi vào thời gian nào? A. 13/3/1954 B. 30/3/1954 C. 7/5/1954 b) Người anh hùng đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai trong chiến dịch Điện Biên phủ là ai? A. Phan Đình Giót B. La Văn Cầu C. Tô Vĩnh Diện c) Theo Hiệp định Giơ- ne- vơ, con sông được chọn là giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam và Bắc là: A. sông Gianh B. sông Bến Hải C. sông Đồng Nai d) Hiệp định Pa-ri được kí kết vào ngày, tháng năm nào? A. 21 / 7 /1954 . B. 27 /1/1973 C. 30 / 4/1975. e) Châu lục có diện tích lớn nhất là: A. châu Á B. châu Mỹ C. châu Âu g) Các nước láng giềng của Việt Nam là: A. Trung Quốc, Lào, Cam- pu chia B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan C. Lào, Cam- pu chia, In - đô- nê- xi- a. h) Trong các ý sau, ý nào nói nêu đúng đặc điểm địa hình của châu Á? A. 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. B. 1/4 diện tích là đồng bằng, 3/4 diện tích là đồi núi. C. Địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ. i) Diện tích nhỏ nhất thuộc về đại dương: A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương. Câu 2: (1 điểm) Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm (..........) trong câu sau: a) Châu Á có số dân thế giới.........................là ngành sản xuất chính của người dân châu Á. b) Giai đoạn 1954 - 1975, nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu chống đế quốc.............. còn nhân dân miền Bắc vừa tiến hành xây dựng..................................................., vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. II - PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? Câu 2 (2 điểm) Cuối tháng 6 - đầu tháng 7 - 1976, Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất (khoá VI) họp tại Hà Nội và đã có những quyết định gì? Câu 3 (1,5 điểm) Trên thế giới có mấy châu lục và mấy đại dương, hãy kể tên các châu lục và đại dương? Câu 4 (2 điểm) Nêu một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Phi? Đề thi kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 – Năm học 2015 – 2016 – Môn Khoa học Đề 8 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) *Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Sự biến đổi hóa học là gì? a. Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. b. Sự biến đổi từ chất này sang chất khác. Câu 2. Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là? a. Củ. b. Quả c. Hoa. Câu 3. Sự thụ phấn là: a. Hiện tượng đầu nhụy nhận được các hạt phấn của nhị. b. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn. c. Hiện tượng hợp tử phát triển thành phôi. Câu 4. Con vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa? a. Voi b. Chó c. Lợn Câu 5. Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất là: a. Mặt trời. b. Mặt trăng c. Gió Câu 6. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch? a. Năng lượng mặt trời . b. Năng lượng nước chảy . c. Năng lượng từ than đá, xăng dầu Câu 7. Hậu quả của việc phá rừng là: a. Khí hậu bị thay đổi. Đất đai bạc màu. b. Động, thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tiêu diệt. c. Cả 2 ý trên Câu 8. Bạn đồng ý với ý kiến nào dưới đây? a. Tài nguyên trên Trái đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái. b. Tài nguyên trên Trái đất là có hạn nên con người phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. c. Tài nguyên thiên nhiên hết đi sẽ tự có lại nên con người cứ sử dụng và khai thác. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1 (3 điểm) Theo em, môi trường tự nhiên có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Câu 2 (3 điểm) Nêu các nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá? Em cần làm gì để bảo vệ rừng? Đề thi kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 – Năm học 2015 – 2016 – Môn Tin học Đề 9 Câu 1: Để gõ được ký hiệu trên của phím em nhấn giữ phím nào trong khi gõ? A. Ctrl B. Shift C. Alt D. Tab Câu 2: Để sao chép văn bản ta có thể sử dụng tổ hợp phím nào sau đây? A. Ctrl + V B. Shirf + C C. Ctrl + C D. Shift + V Câu 3 Trong Logo lệnh PD là lệnh? A. Quay trái B. Rùa hạ bút C. Rùa hiện mình D. Rùa ẩn mình Câu 4: Chỉ ra nút lệnh chọn phông chữ trong các nút lệnh sau: Câu 5: Điền từ vào khoản trống đê được câu hoàn chỉnh (1,5 đ) 1. Để chọn một phần văn bản ta ......................................................................................... 2. Trong Logo để xóa toàn bộ sân chơi, Rùa ở vị trí hiện nay em gõ lệnh ........................ 3. Để vẽ được hình vuông cạnh 100 bước bằng câu lệnh Repeat tại ngăn gõ dòng lệnh em gõ..................................... Câu 6: Em hãy ghi công dụng của các nút lệnh sau đây (1,5 đ) Câu 7: Em hãy dùng lệnh, vẽ hình sau: (1đ) B. Thực hành Em hãy soạn thảo bài thơ “Nắng Ba Đình” SGK trang 99 Đề thi kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 – Năm học 2015 – 2016 – Môn Toán Đề 10 Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là: A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702 Câu 2: (1 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là: A. 70,765 B. 223,54 C. 663,64 D. 707,65 Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ........ Câu 4. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là : A.10dm B. 4dm C. 8dm D. 6dm Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m2 = .....,.....ha A. 55,17 B. 55,0017 C. 55, 017 D. 55, 000017 Câu 6. (1 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 150% B. 60% C. 40% D. 80% Câu 7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Câu 8. (2 điể
Tài liệu đính kèm: