Đề luyện thi đại học, cao đẳng môn thi: Sinh học - Trường THPT Ngọc lặc

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi đại học, cao đẳng môn thi: Sinh học - Trường THPT Ngọc lặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề luyện thi đại học, cao đẳng môn thi: Sinh học - Trường THPT Ngọc lặc
Trường THPT Ngọc lặc
Tổ Hoá – Sinh
GV: Lê Anh
ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 127
Họ, tên thí sinh:....................................................
Câu 1: Bằng phương pháp hiện đại, người ta đã tạo ra được giống chuột bạch có hoocmon sinh trưởng của chuột cống, giống “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten, vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải, dầu loang. Đặc điểm chung của cả 3 dòng sinh vật trên là:
A. Chúng đều là các sinh vật biến đổi gen.
B. Chúng đều được tạo ra bằng cách loại bỏ những gen có sẵn trong hệ gen.
C. Chúng đều được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo.
D. Chúng đều là những sinh vật mang các biến dị tổ hợp có lợi
Câu 2: Dựa vào sự thích nghi của thực vật với ánh sáng, có thể dự đoán được đặc điểm giải phẫu lá của những cây Chò trong rừng Cúc Phương là:
A. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển	 	B. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
C. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển.	D. phiến lá dày, mô giậu không phát triển.
Câu 3: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
A. Đột biến gen lặn. B. Đột biến gen trội. C. Đột biến mất đoạn NST. D. Đột biến lệch bội.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây nói về bệnh máu khó đông ở người là không đúng?
A. Máu của người này bị thiếu chất sinh sợi huyết nên khi bị tổn thương chảy máu, máu sẽ không đông được
B. Đây là bệnh di truyền duy nhất có thể chữa được	C. Bệnh do một đột biến gen lặn trên NST X gây ra
D. Bệnh gặp phổ biến ở người nam, rất hiếm gặp ở nữ.
Câu 5: Mật độ cá thể có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ trong quần thể như thế nào?
 A. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao các cá thể ít cạnh tranh nhau, khi mật độ cá thể trong quần thể giảm các cá thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
 B. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao các cá thể cạnh tranh gay gắt, khi mật độ cá thể trong quần thể giảm các cá thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
C. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao các cá thể cạnh tranh gay gắt, khi mật độ cá thể trong quần thể giảm các cá thể ít hỗ trợ lẫn nhau.	
D. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao các cá thể ít cạnh tranh nhau, khi mật độ cá thể trong quần thể giảm các cá thể ít hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 6: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây?
A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ.
B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước
C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước .
D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước .
Câu 7: Bệnh loạn dưỡng cơ giả ưu trương là một bệnh di truyền gây nên sự teo cơ dần dần, thường biểu hiện ở con trai của những cặp bố mẹ bình thường và thường gây chết ở độ tuổi lên 10. Kết luận nào sau đây là không đúng:
A. Bệnh do gen lặn liên kết với NST giới tính Y.	B. Bệnh do gen đột biến lặn quy định.
C. Nếu người mẹ có kiểu hình bình thường mang gen bệnh thì 50% số con trai sinh ra bị bệnh.
D. Bệnh này thường hiếm gặp ở phụ nữ.
Câu 8: Khi kích thước quần thể giao phối xuống dưới mức tối thiểu, mức sinh sản sẽ giảm. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Do số lượng giảm nên các cá thể có xu hướng di cư sang quần thể khác làm giảm mức sinh.
B. Do các cá thể có xu hướng giao phối gần nên mức sinh giảm.
C. Do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái giảm nên mức sinh giảm.
D. Do sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm nên làm giảm khả năng sinh sản.
Câu 9: Trong hệ sinh thái, năng lượng tích lũy sản sinh ra chất sống ở mỗi bậc dinh dưỡng thường chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn?
A. 90%.	B. 30%.	 C. 70%.	 D. 10%.
Câu 10: Đột biến lệch bội xảy ra ở một cặp NST trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng 2n sẽ tạo ra 2 TB con có bộ NST
A. 2n + 1 và 2n -1 hoặc 2n + 2 và n -2.	B. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 và n -1.
C. 2n + 1 và 2n – 1 hoặc 2n + 2 và 2n - 2.	D. 2n + 2 và 2n – 1 hoặc 2n + 1 và 2n – 2.
Câu 11: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.	B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
C. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể.	D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Câu 12 .kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật :
A.Chuyển gen từ tế bào cho sang plasmit	B. Chuyển gen từ tế bào cho sang vi khuẩn E. coli
C. Chuyển một đoạn AND từ tế bào cho sang plasmit 	D.Chuyển một đoạn AND từ tế bào cho vào tế bào nhận
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm dòng năng lượng trong hệ sinh thái
A.Dòng năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
B.Dòng năng lượng giảm dần qua các bậc dinh dưỡng của hệ sinh thái 
C.Dòng năng lượng của hệ sinh thái chủ yếu được lấy từ sinh vật sản xuất
D. Sự vận chuyển năng lượng trong hệ dinh thái qua các bậc dinh dưỡng tuân theo nguyên tắc “giáng cấp”
Câu 14: Vì sao trong một sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên thì số lượng cá thể của mỗi loài phải giảm đi?
A. Do sự phân chia khu phân bố.	B. Vì sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ.
C. Do sự phân chia nguồn sống.	D. Vì sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ.
Câu 15: Cây bông có gen kháng sâu hại được tạo ra nhờ phương pháp
A. Chuyển gen từ giống bông cao sản.	B. Chuyển gen từ vi khuẩn.
C. Gây đột biến nhiễm sắc thể.	D. Gây đột biến gen.
Câu 16. Điều nào sau đây không thuộc cách li sau hợp tử:
A.Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
B.Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai chết non.
C.Giao tử đực và cái không kết hợp được với nhau khi thụ tinh
D.Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
Câu 17: Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.	B. Quá trình đột biến.
C. chọn lọc tự nhiên	D. Di nhập gen và chọn lọc tự nhiên
Câu 18: Loài người xuất hiện trong kỷ Đệ tứ với đặc điểm về địa chất khí hậu là
A. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu ấm áp.	B. các lục địa đã hình thành, khí hậu ẩm và nóng.
C. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu lạnh và khô.	D. khí hậu ẩm và nóng, sau đó trở nên lạnh và khô.
Câu 19: Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lí hóa chất tạo nên một cây lưỡng bội hoàn chỉnh. Điều lí thú là cây lưỡng bội tạo ra bằng cách này sẽ
A. có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau trong tế bào.
B. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen trong tế bào của cây.
C. có nhiều đặc điểm quý mà bằng cách tạo giống thông thường không có được .
D. mang đặc điểm tốt của cả 2 cá thể bố mẹ nên sinh trưởng mạnh.
Câu 20: Trong các biến dị ở người sau đây, loại biến dị nào có nguồn gốc phát sinh khác so với các biến dị còn lại?
A. Tiếng khóc mèo kêu ở người.	B. Ung thư máu ở người.
C. Bệnh máu khó đông ở người.	D. Hội chứng Đao ở người.
Câu 21: Giải phẫu chi trước của cá voi, dơi, mèo có cấu trúc tương tự nhau nhưng hình dạng bên ngoài lại rất khác nhau. Giải thích đúng về hiện tượng trên là:
A. Chúng là những cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau nên cấu trúc giống nhau, nhưng do thuộc các loài khác nhau nên hình thái khác nhau.	
B. Chúng là những cơ quan ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do nguồn gốc khác nhau nên có hình thái khác nhau.
C. Chúng là những cơ quan tương tự nhau nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do sống trong các điều kiện khác nhau nên hình thái khác nhau.	
D. Chúng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nên thể thức cấu tạo chung giống nhau, nhưng do thực hiện những chức năng khác nhau nên hình thái khác nhau.
Câu 22: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi ngựa lông xám thu được F1 có tỉ lệ 12 ngựa lông xám : 3 ngựa lông đen : 1 ngựa lông hung. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỉ lệ 6 ngựa xám : 1 ngựa đen : 1 ngựa hung. Kiểu gen của các cá thể F1 đem lai là
A. Aabb AaBb	B. AaBb AABb	 C. AaBb AaBb	 D. AaBb AaBB
Câu 23: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên B. dự đoán được quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
C.hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. D. dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó
Câu 24: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng
A. Trong phiên mã sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen . 
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.
C. Trong dịch mã, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trên phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ.
B. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.
D. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường.
Câu 26: Một Gen của E.coli dài 0,51µm. Mạch mang mã gốc của gen có A= 350, T= 800,X=350. Gen phiên mã tạo ra mARN. Theo lí thuyết số bộ ba mã hóa axitamin tối đa có thể có trên mARN là:
A. 27.	B. 64.	 C. 24.	D. 61.
Câu 27: Nhân tố liên quan đến mật độ và có tác dụng giới hạn kích thước quần thể không phải là
A. nhiệt độ thay đổi đột ngột (cao quá hoặc thấp quá) vượt quá giới hạn sinh thái có thể làm chết một số cá thể trong quần thể.
B. các bệnh dịch truyền nhiễm và các chất thải độc tăng lên khi kích thước quần thể tăng lên, có thể gây chết các cá thể của quần thể.
C. tập tính ăn thịt (hiệu quả săn bắt của loài ăn thịt cao khi loài con mồi có kích thước lớn)
D. sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể tăng khi kích thước quần thể tăng lên làm giảm sức sống và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Câu 28: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
Intron
Exon
120
130
80
90
90
120
70
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 58 axit amin.	B. 59 axit amin.	 C. 118 axit amin.	D. 119 axit amin.
Câu 29: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.	B. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
C. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.	D. ARN tự nhân đôi mà không cần đến enzim.
Câu 30: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10.	 Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c® a ® d ® b	B. c ® b ® a ® d	 C. c ® d ® b ® a	D. c ® d ® a ® b
Câu 31: ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt đồng hợp lặn giao phối với ruồi đực dị hợp hai cặp gen. Tần số hoán vị gen bằng 20%. Kiểu hình đời con thu được là
A. 4 loại kiểu hình với tỉ lệ:40%: 40%: 10%: 10% .	B. 2 loại kiểu hình khác nhau mỗi loại chiếm 50%
C. 4 loại kiểu hình với tỉ lệ:1: 1: 1: 1	D. 2 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau.
Câu 32: Người ta gọi “tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau” là
A. Sự tương tác giữa gen và tính trạng.	B. Mức phản ứng của kiểu gen.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).	D. Tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 33: Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Đây là khái niệm về
A. nơi ở của loài. B. giới hạn sinh thái của loài. C. ổ sinh thái của loài. D. ổ sinh thái của quần thể.
Câu 34: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa; f = 30%.	B. Aa; f = 40%.	 C. Aa; f = 40%.	D. Aa; f = 30%.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là không đúng?
A. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.
B. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
C. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
D. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
Câu 36: Thuật ngữ nào dưới đây được dùng để phản ánh sự biến đổi tần số tương đối của các alen trong một quần thể qua một số thế hệ?
A. Tiến hoá nhỏ. B. Sự phân li độc lập của các gen. C. Vốn gen của quần thể. D. Tiến hoá lớn.
Câu 37: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5' → 3'.
5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
6.Ở sinh vật nhân thực qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.
7. Ở sinh vật nhân thực enzim nối Ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới
8 . Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm
9. Ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản, trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao chép
Số Phương án đúng là:	
 A. 5	B. 6	C. 7	D. 4
Câu 38: Màu da của người do ít nhất 3 gen không alen (A, B, D) quy định, chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Khi trong kiểu gen có 1 alen trội bất kì trong 3 gen trội trên, thì tế bào của cơ thể tổng hợp nên một ít sắc tố mêlanin làm da đen thêm một ít so với kiểu gen không có alen trội nào. Nếu một người đàn ông có da đen kết hôn với một người phụ nữ có da đen sinh được một người con có da trắng chiếm tỉ lệ 1/16. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AaBbDd AaBbDd	 B. AaBbDd aaBbdd hoặc Aabbdd hoặc aabbDd
C. AaBbDd AaBbdd hoặc Aabbdd hoặc aaBbdd	 D. AaBbDd Aabbdd hoặc aabbDd
Câu 39: Khi nghiên cứu sự di truyền về bệnh kí hiệu là Z trên một dòng họ người ta thu được sơ đồ phả hệ như sau:
Biết màu đen chỉ người bị bệnh Z.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh Z do gen lặn quy định di truyền theo dòng mẹ.	B. Bệnh Z do gen lặn quy định nằm trên NST thường.
C. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST giới tính Y.	D. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST X. 
Câu 40: Cho một cây đậu Hà Lan có kiểu gen dị hợp tử với kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn. ở đời sau, người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 5 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là bao nhiêu?
A. 0,00001	 B. 0,99903.	 C. 0,99999.	 D. 0,00097.
Câu 41: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB ♀ aaXbY.
Câu 42: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A.có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. 
B.có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
Câu 43: Xét một gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang. Sau 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt là:
A. 0,55 và 0,45.	B. 0,75 và 0,25.	 C. 0,65 và 0,35.	D. 0,8 và 0,2.
Câu 44: Operon Lac ở vi khuẩn E.coli không có chức năng
A. tương tác với chất ức chế.	B. tổng hợp các enzim chuyển hoá đường lactôzơ.
C. tương tác với ARN pôlimeraza.	D. tổng hợp prôtêin điều hoà.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng nhất?
A. Khi một đột biến gen được hình thành nó sẽ được nhân lên qua cơ chế phiên mã.
B. So với đột biến gen trội thì đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa
C. Mọi đột biến gen đều gây ra biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng.
D. Một số đột biến gen là có lợi vì nó làm thay đổi cấu trúc không gian của chuỗi polypeptit là thành phần cấu tạo của một enzyme tham gia vào một chuỗi chuyển hóa trong tế bào.
Câu 46: Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm : 1 không có râu xồm. Tính trạng râu xồm chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền nào?
A. Di truyền liên kết với giới tính.	B. Di truyền gen trên NST thường.
C. Ảnh hưởng của giới tính.	D. Di truyền tế bào chất.
Câu 47: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cây F1 là:
 A. Bb B. Bb C. Bb. D. Aa
Câu 48: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: dd ; tế bào thứ hai: Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
Câu 49: Đem lai phân tích đời con của 2 cá thể thuần chủng AAbb và aaBB được F1 có tỉ lệ kiểu hình A-bb chiếm 35%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. liên kết gen hoàn toàn.	 B. phân li độc lập.
C. hoán vị gen với tần số 15%.	 D. hoán vị gen với tần số 30%.
Câu 50: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại.	 B. 120 loại	 C. 24 loại.	D. 60 loại.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_THU_THPTQG_2016.doc