ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG (2015-2016) MÔN: HÓA HỌC 12 (Thời gian làm bài: 45 phút) Ngày KT: 28/01/2016 Mã đề thi 135 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:.................................... Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe = 56; Cu=64; Zn=65 Câu 1: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A Đốt dây sắt trong khí oxi khô. B Thép cacbon để trong không khí ẩm. C Kim loại kẽm trong dung dịch HCl. D Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại ? A Kali. B Liti. C Natri. D Xesi. Câu 3: Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A Muối ăn. B Giấm ăn. C Cồn 70. D Nước vôi. Câu 4: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85) A Li. B Na. C K. D Rb. Câu 5: Cho Ba vào dung dịch MgSO4 thu được kết tủa là A BaSO4 B Mg và BaSO4. C Mg(OH)2. D BaSO4 và Mg(OH)2. Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là A 1,12 B 2,24 C 4,48 D 3,36 Câu 7: Hỗn hợp các chất khi hoà tan vào nước tạo kết tủa gồm A Ca(OH)2, CH3COONa. B Ca, NaHCO3. C NaHCO3, CaCl2. D CaO, NaNO3 Câu 8: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. B Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. C Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Câu 9: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A HCl. B Na2CO3. C H2SO4. D NaHCO3. Câu 10: Phương pháp thích hợp để điều chế các kim loại Cu, Hg, Ag, Au là A thuỷ luyện. B điện phân nóng chảy. C nhiệt phân D phương pháp nhiệt luyện. Câu 11: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: X1 + H2O X2 + X3 + H2 X2 + X4 BaCO3¯ + K2CO3 + H2O. Hai chất X2, X4 lần lượt là: A NaOH, Ba(HCO3)2 B KHCO3, Ba(OH)2 C KOH, Ba(HCO3)2 D NaHCO3, Ba(OH)2 Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (Ba =137, O = 16, C =12, H = 1) A 9,85 B 39,40 C 29,55 D 19,70 Câu 13: Để khử hoàn toàn 30,0 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A 28 gam. B 24 gam. C 22 gam. D 26 gam. Câu 14: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A Mg(HCO3)2, CaCl2 B Ca(HCO3)2, MgCl2 C Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 D CaSO4, MgCl2 Câu 15: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe và C ), người ta gắn kim loại nào sau đây vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển A Cu B Na C Zn D Ag Câu 16: Một loại nước có chứa nhiều các ion Mg2+, Cl- , thì được xếp vào loại A nước có tính cứng tạm thời. B nước có tính cứng toàn phần. C nước có tính cứng vĩnh cửu. D nước mềm. Câu 17: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A 15,76. B 21,92. C 23,64. D 39,40. Câu 18: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A 3,36 gam. B 1,68 gam. C 1,44 gam. D 2,52 gam. Câu 19: Tính chất hóa học chung của các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ là A Tính khử mạnh. B Tính oxi hóa yếu. C Tính khử yếu. D Tính oxi hóa mạnh. Câu 20: Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp CuO, Fe2O3, CaO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được gồm: A Cu, FeO, CaO, MgO. B Cu, Fe, Zn, MgO. C Cu, Fe, CaCO3, MgO. D Cu, Fe, Ca, Mg. Câu 21: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là? A Al. B Fe. C Mg. D Na. Câu 22: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là? A Na, Fe, K. B Na, Cr, K. C Be, Na, Ca. D Na, Ba, K. Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23) A 10,6 gam. B 5,3 gam. C 15,9 gam. D 21,2 gam. Câu 24: Để điều chế canxi kim loại có thể dùng phương pháp: A Dùng H2 để khử CaO ở nhiệt độ cao. B Điện phân dung dịch CaCl2 có vách ngăn. C Dùng kali kim loại đẩy Ca ra khỏi dung dịch muối CaCl2. D Điện phân nóng chảy muối CaCl2. Câu 25: Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg2+ , Ca2+ , thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn Z. Z gồm: A MgCO3 và CaO B MgCO3 và CaCO3 C MgO và CaO D MgO và CaCO3 Câu 26: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là: A Fe, Ca, Al. B Na, Ca, Zn. C Na, Cu, Al. D Na, Ca, Al. Câu 27: Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là (Ba =137, O = 16, Cu =64, H = 1, S = 32) A 1,71 gam. B 0,98 gam. C 3,31 gam. D 2,33 gam. Câu 28: Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cation M+ là A Cu2+. B Na+. C K+. D Ag+. Câu 29: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. B bọt khí và kết tủa trắng. C bọt khí bay ra. D kết tủa trắng xuất hiện. Câu 30: Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p6. Nguyên tố X là A Mg (Z = 12). B O (Z = 8) C Ne (Z = 10). D Na (Z = 11). ------HẾT-----Ðáp án Mã đề thi 135 1. B 2. D 3. B 4. B 5. D 6. B 7. B 8. B 9. B 10. A 11. C 12. D 13. D 14. C 15. C 16. B 17. A 18. A 19. A 20. C 21. D 22. D 23. A 24. D 25. C 26. D 27. C 28. C 29. A 30. A
Tài liệu đính kèm: