Đề kiểm tra môn địa lý học kì I - Năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

docx 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn địa lý học kì I - Năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn địa lý học kì I - Năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
	UBND QUẬN PHÚ NHUẬN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ 
HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014-2015
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
(2 điểm) Trình bày sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển phía đông và miền núi, gò đồi phía tây của vùng Bắc Trung Bộ ? 
(3,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 
	(trang 28) và du lịch (trang 25) em hãy:
Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng?
Kể tên các cảng biển?
Kể tên những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng?
(1điểm) Ghép các tỉnh thành ở cột (A) đúng với các di sản thế giới ở cột (B)
A. Tỉnh
B. Di sản thế giới
1.Quảng Bình
a. Cố đô Huế
2.Quảng Nam
b. Động Phong Nha
3.Quảng Ninh
c. Phố cổ Hội An
4.Thừa Thiên –Huế
d. Di tích Mỹ Sơn
e. Vịnh Hạ Long
(3,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây:
Vùng
MĐDS (người/km2)
Vùng
MĐDS (người/km2)
Cả nước
246
Duyên hải Nam Trung Bộ
194
Trung du miền núi Bắc Bộ
115
Tây Nguyên
84
Đồng bằng sông Hồng
1129
Đông Nam Bộ
476
Bắc Trung Bộ
201
Đồng bằng sông Cửu Long
425
Mật độ dân số (MĐDS) của các vùng lãnh thổ năm 2003.
(SGK Địa lý lớp 9 _ Nhà xuất bản Giáo dục)
Em hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số của các vùng lãnh thổ năm 2003?
Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội?
	UBND QUẬN PHÚ NHUẬN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ 
HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014-2015
Miền núi phíaTây:
Chủ yếu là các dân tộc Thái, Mường, Tày, mông, Bru-Vân Kiều (0.5 điểm)
Kinh tế chủ yếu: nghề rừng, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. (0.5 điểm)
Đồng bằng ven biển:
Chủ yếu người Kinh. (0.5 điểm)
Kinh tế chủ yếu: sản xuất lương thực, cây công nghiệp hăng năm, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ. (0.5 điểm)
2a) Ý nghĩa vị trí địa lý của vùng: (1.5 điểm)
Là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Vùng với nhiều đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
Tất cả các tỉnh thành đều giáp biển tạo điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
(Học sinh có thể trình bày các ý nghĩa khác tương tự các ý trên). 
2b) Các cảng biển (1 điểm): 
Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vũng Rô, Nha Trang, Cam Ranh, Phan Thiết.
2c) Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng (1 điểm): 
Non Nước, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Đại Lãnh, Vịnh Vân Phong, Dốc Lết, Ninh Chữ, Cà Ná, Mũi Né.
Mỗi ý ghép đúng 0.25đ
1 - b
2 - b, d
3 - e
4 - a
4.a) Vẽ đúng và hoàn chỉnh biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số của các vùng lãnh thổ năm 2003? (2 điểm)
4.b)
Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. (0.5 điểm)
Khó khăn: thiếu việc làm, thất nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, tạo sức ép lên tài nguyên môi trường (1 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docxDIA 9, HKI.docx