ĐỀ KIỂM TRA LỊCH SỬ 9 - THỜI GIAN: 15 phút (số 4) Câu 1. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là: A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam. B. Mở ra bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. D. Là bước chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam. Câu 2. Nguyên nhân quyết định nhất của thắng lợi Cách mạng tháng Tám là: A. Phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại. B. Đảng Cộng Sản Đông Dương lãnh đạo. C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm. D. Tất cả các nguyên nhân trên. Câu 3. Chiến dịch làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va trong cuộc kháng chiến chống Pháp của ta là: A. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. C. Chiến dịch Hoà Bình, Tây Bắc, Thượng Lào B. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là một loại hình chiến tranh thực dân cũ của Mĩ. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai. Câu 5) Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre nổ ra vào ngày tháng năm nào? A. 7/1/1961 B. 7/1/1960 C. 17/1/1961 D. 17/1/1960 Câu 7. Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta: A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương. B. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước Đông Dương. C. Chính quyền thân Pháp được thành lập ở nam vĩ tuyến 17. D. Câu B và C đúng. Câu 8. ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ là: A. Chấm dứt chiến tranh xâm lược của đế quốc Pháp , có Mỹ giúp sức B. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng . C. Cả nước tiến lên CNXH. D. Câu A và B đúng. Câu 9. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp: A. Có sự lãnh đạo với đường lối chính trị, quân sự, ngoại giao đúng đắn của Đảng. B. ý chí đoàn kết, quyết chiến quyết thắng của toàn dân. C. Xây dựng được hậu phương vững chắc và được sự ủng hộ, đoàn kết của các nước XHCN và 3 nước Đông Dương. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 10. Nội dung kế hoạch Nava là: A. Bước 1(Thu đông 1953 và Xuân 1954): giữ thế phòng thủ ở miền Bắc và thế tiến công ở miền Nam. B. Bước 2(Thu 1954): chuyển sang thế tiến công chiến lược ở miền Bắc, cố giành thắng lợi quân sự. C. Bước 3(Đông 1954): chiếm hoàn toàn Việt Nam. D. Câu A và B đúng. Câu 11. Chủ trương phá kế hoạch Nava của ta là: A. Tấn công vào những vị trí quan trọng mà địch tương đối yếu. B. Tiêu diệt một phần sinh lực địch . C. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 12. Pháp bố trí Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự mạnh gồm : A. 49 cứ điểm và 3 phân khu. B. 50 cứ điểm và 3 phân khu . C. 48 cứ điểm và 2 phân khu. D . 49 cứ điểm và 5 phân khu. Câu 13. Người dẫn đầu phái đoàn Việt Nam tham dự Hội nghị Giơnevơ là: A. Hồ Chí Minh. B. Võ Nguyên Giáp. C. Phạm Văn Đồng. D. Trường Chinh. Câu 14. Hiệp định Giơnevơ được kí kết ngày tháng năm nào? Tại đâu? A. 21/7/1955- Pháp. B. 27/1/1954- Mỹ. C. 21/8/1954 – Trung Quốc. D. 21/7/1954- Thuỵ Sĩ. Câu 15. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào? A. 12/2/1968. B. 20/12/1960. C. 23/9/1945. D. 7/5/1954. Câu 16. Kết quả của phong trào trào Đồng khởi ở Bến Tre? A. Thành lập Uỷ ban nhân dân tự quản, lực lượng vũ trang, chia ruộng đất cho dân cày nghèo. B.Thành lập chính quyền Xô viết, giải phóng hoàn toàn tỉnh Bến Tre. C. Quân đội được phát triển lên hiện đại, nhân dân đi bầu cử Quốc hội D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 17. ý nghĩa của phong trào Đồng khởi là: A. Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm. B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ. C. Đưa cách mạng miền Nam phát triển nhảy vọt. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 18. Chiến dịch “ tố cộng, diệt cộng” do ai mở? A. Ngô Đình Diệm B. Nguyễn Văn Thiệu C. Nguyễn Cao Kỳ. D. Ngô Đình Nhu. Câu 19. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng(1/1959) đã xác định con đường của cách mạng miền Nam là: Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân. Đấu tranh giữ gìn kết hợp với xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng. Đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ- Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. Câu 20. Chiến thắng quân sự ấp Bắc (Mĩ Tho) của quân dân miền Nam đã chứng tỏ: Ta có thể đánh thắng Mĩ. Ta có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Tất cả các ý trên. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Mỗi ý đúng được 0,5 điểm x 20 câu = 10 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D B B D D D D D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 10 Đáp án D A C A B D D A C D
Tài liệu đính kèm: