TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN TỔ SINH – KỸ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LẦN 1 2015 - 2016 MÔN: SINH HỌC - KHỐI 12 Thời gian: 60 phút MĐ 646 Họ và tên: .......................................................... PHẦN TRẢ LỜI: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử a.nucleic có tỉ lệ các loại nu gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng này là A. ADN mạch kép B. ADN mạch đơn C. ARN mạch kép D. ARN mạch đơn Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc? A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron). D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. Câu 3. Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? Có sự hình thành đoạn okazaki Nucleotit mới tổng hợp được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản Diễn ra theo NTBS và nguyên tắc bán bảo tồn Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN Sử dụng 8 loại nu A,T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 4. Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 5. Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein insulin là vì mã di truyền có A. Tính thoái hóa B. Tính phổ biến C. Tính đặc hiệu D. Bộ ba kết thúc Câu 6. Xét các phát biếu sau đây: Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu A, T, G, X Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là mêtionin Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nu có kích thước lớn nhất. Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 7. Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein ở vi khuẩn E. Coli, khi môi trường không có lactoz thì diễn ra sự kiện : I- Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp 1 loại protein ức chế gắn vào vùng vận hành II- Chất cảm ứng kết hợp với protein ức chế và làm vô hiệu nó III- Quá trình phiên mã của gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN IV- Vùng vận hành khởi động, các gen cấu trúc được hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi polipeptit Phương án đúng sẽ là: A. I, IV B. II, III C. II, IV D. I, III Câu 8. Cho các dạng đột biến Đột biến mất đoạn Đột biến lặp đoạn Đột biến đảo đoạn Đột biến chuyển đoạn trong một NST Đột biến chuyển đoạn tương độ Hãy chọn kết luận đúng Đột biến không làm thay đổi thành phần, số lượng gen của NST là : 1,3,4 Loại đột biến không làm thay đổi ADN trong nhân tế bào là 3,4 Đột biến được sử dụng đề chuyển gen từ NST này sang NST khác là: 2,4,5 Loại đột biến được dùng đề xác định vị trí của gen trên NST: 1,4 Câu 9. Nội dung nào sau đây sai? I. Đảo đoạn xảy ra khi đoạn bên trong NST bị đứt, đoạn này quay ngược 1800 rồi được nối lại II. Đảo đoạn ít ảnh hưởng đến sức sống sinh vật do không làm mất vật chất di truyền III. Đảo đoạn làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST tuy nhiên không thay đổi nhóm liên kết gen IV. Đoạn NST bị đảo phải nằm ở đầu hay giữa cánh của NST và không mang tâm động V. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, đảo đoạn là dạng được gặp phổ biến hơn cả. Phương án đúng là: A. I, II B. IV C. III và IV D. III và V Câu 10. Xét các loại đột biến sau: (1). Mất đoạn NST (2). Lặp đoạn NST (3). Chuyển đoạn không tương hỗ (4). Đảo đoạn NST (5). Đột biến thể một (6). Đột biến thể ba Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (6) D. (1), (2), (5), (6) Câu 11: Gen là gì? A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit. B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay 1 ARN. C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay 1 số ARN. D. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN. Câu 12: Điều nào không đúng với cấu trúc của gen? A. Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã. B. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình dịch mã. C. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình phiên mã. D. Vùng mã hoá ở giữa gen mang thông tin mã hoá axit amin. Câu 13: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là A. về khả năng phiên mã của gen. B. về chức năng của prôtêin do gen tổng hợp. C. về vị trí phân bố của gen. D. về cấu trúc của gen. Câu 14: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ARN của vi rút. Câu 15: Loại ARN nào có nhiều chủng loại nhất trong tế bào? A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. tARN và rARN. Câu 16: Dạng thông tin di truyền được sử dụng trực tiếp trong tổng hợp prôtêin là A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN. Câu 17: Đối với opêron ở E.coli thì tín hiệu điều hoà hoạt động của gen là A. đường lactôzơ. B. đường saccarôzơ. C. đường mantôzơ. D. đường glucôzơ. Câu 18: Dạng đột biến gen thay thế một cặp nuclêôtit được hình thành thường phải qua A. 4 lần tự sao của ADN. B. 3 lần tự sao của ADN. C. 2 lần tự sao của ADN. D. 1 lần tự sao của ADN. Câu 19: Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong tái bản tạo nên A. nên 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau. B. sự sai hỏng ngẫu nhiên. C. đột biến thay thế cặp A –T bằng cặp G - X. D. đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A- T. Câu 20: Khi xử lý ADN bằng chất acriđin, nếu acriđin chèn vào mạch khuôn sẽ tạo nên đột biến A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit. C. thay thế một cặp nuclêôtit. D. đảo vị trí một cặp nuclêôtit. Câu 21: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung: 1 – Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 2 – Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3. 3 – Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 4 – Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. A. 4 -> 2 -> 3 -> 1. B. 4 -> 2 -> 1 -> 3. C. 4 -> 3 -> 2 -> 1. D. 4 -> 1 -> 2 -> 3. Câu 22: Phương pháp của Menđen không có nội dung nào sau đây? A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. C. lai phân tích cơ thể lai F3. D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. Câu 23: Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen là gì? A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. B. Dùng toán học thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. C. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản. D. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ thuần chủng. Câu 24: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp. C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân. D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. Câu 25: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là A. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ. B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn. C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1. D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn. Câu 26: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 27: Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để A. xác định các cá thể thuần chủng. B. kiểm tra giả thuyết nêu ra. C. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng. D. xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn. Câu 28: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau. B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn. D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn. Câu 29: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. Câu 30: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. B. hoán vị gen. C. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh. D. liên kết gen hoàn toàn. Câu 31: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai: ABD/abd x ABD/abd sẽ có kết quả giống như kết quả của A. tương tác gen. B. gen đa hiệu. C. lai hai tính trạng. D. lai một tính trạng. Câu 32: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST. C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Làm giảm kiểu hình trong quần thể. Câu 33: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng? A. Ở người, XX – nữ, XY – nam. B. Ở ruồi giấm, XX – đực, XY – cái. C. Ở gà, XX – trống, XY – mái. D. Ở lợn, XX – cái, XY – đực. Câu 34: Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở A. ruồi giấm. B. chim. C. Động vật có vú. D. Châu chấu. Câu 35: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì? Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính. Điều khiển giới tính của cá thể. Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25% Câu 37: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 8,5% B. 17% C. 2% D. 10% Câu 38: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 81/256. B. 9/64. C. 27/256. D. 27/64. Câu 39: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50% B. 87,5% C. 12,5% D. 37,5% Câu 40: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 .. HẾT .. TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN TỔ SINH – KỸ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LẦN 1 2015 – 2016 MÔN: SINH HỌC – KHỐI 12 Thời gian: 60 phút MĐ 147 Họ và tên: .......................................................... PHẦN TRẢ LỜI: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Xét các phát biếu sau đây: Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại un A, T, G, X Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là mêtionin Phân tử Tarn và Rarn là những phân tử có cấu trúc mạch kép ở trong tế bào, trong các loại ARN thì Marn có hàm lượng cao nhất Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit un có kích thước lớn nhất. Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 2. Cho các dạng đột biến Đột biến mất đoạn Đột biến lặp đoạn Đột biến đảo đoạn Đột biến chuyển đoạn trong một NST Đột biến chuyển đoạn tương độ Hãy chọn kết luận đúng A. Đột biến không làm thay đổi thành phần, số lượng gen của NST là : 1,3,4 B. Loại đột biến không làm thay đổi ADN trong nhân tế bào là 3,4 C. Đột biến được sử dụng đề chuyển gen từ NST này sang NST khác là: 2,4,5 D. Loại đột biến được dùng đề xác định vị trí của gen trên NST: 1,4 Câu 3. Xét các loại đột biến sau: (1). Mất đoạn NST (2). Lặp đoạn NST (3). Chuyển đoạn không tương hỗ (4). Đảo đoạn NST (5). Đột biến thể một (6). Đột biến thể ba Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND là A. (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (6) D. (1), (2), (5), (6) Câu 4: Điều nào không đúng với cấu trúc của gen? A. Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã. B. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình dịch mã. C. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình phiên mã. D. Vùng mã hoá ở giữa gen mang thông tin mã hoá axit amin. Câu 5: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là A. về khả năng phiên mã của gen. B. về chức năng của prôtêin do gen tổng hợp. C. về vị trí phân bố của gen. D. về cấu trúc của gen. Câu 6: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ARN của vi rút. Câu 7: Loại ARN nào có nhiều chủng loại nhất trong tế bào? A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. tARN và rARN. Câu 8. Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử a.nucleic có tỉ lệ các loại un gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng này là A. ADN mạch kép B. ADN mạch đơn C. ARN mạch kép D. ARN mạch đơn Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc ? A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron). D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit : vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. Câu 10. Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? Có sự hình thành đoạn okazaki Nucleotit mới tổng hợp được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản Diễn ra theo NTBS và nguyên tắc bán bảo tồn Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN Sử dụng 8 loại Nu A,T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 11. Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 12: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. B. hoán vị gen. C. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh. D. liên kết gen hoàn toàn. Câu 13: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST. C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Làm giảm kiểu hình trong quần thể. Câu 14: Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở A. ruồi giấm. B. chim. C. động vật có vú. D. châu chấu. Câu 15. Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein insulin là vì mã di truyền có A. Tính thoái hóa B. Tính phổ biến C. Tính đặc hiệu D. Bộ ba kết thúc Câu 16: Dạng thông tin di truyền được sử dụng trực tiếp trong tổng hợp prôtêin là A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN. Câu 17: Dạng đột biến gen thay thế một cặp nuclêôtit được hình thành thường phải qua A. 4 lần tự sao của ADN. B. 3 lần tự sao của ADN. C. 2 lần tự sao của ADN. D. 1 lần tự sao của ADN. Câu 18: Khi xử lý ADN bằng chất acriđin, nếu acriđin chèn vào mạch khuôn sẽ tạo nên đột biến A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit. C. thay thế một cặp nuclêôtit. D. đảo vị trí một cặp nuclêôtit. Câu 19: Phương pháp của Menđen không có nội dung nào sau đây? A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. C. lai phân tích cơ thể lai F3. D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. Câu 20: Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen là gì? A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. B. Dùng toán học thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. C. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản. D. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ thuần chủng. Câu 21: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp. C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân. D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. Câu 22: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là A. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ. B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn. C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1. D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn. Câu 23: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 24: Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để A. xác định các cá thể thuần chủng. B. kiểm tra giả thuyết nêu ra. C. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng. D. xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn. Câu 25: Đối với opêron ở E.coli thì tín hiệu điều hoà hoạt động của gen là A. đường lactôzơ. B. đường saccarôzơ. C. đường mantôzơ. D. đường glucôzơ. Câu 26: Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong tái bản tạo nên A. nên 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau. B. sự sai hỏng ngẫu nhiên. C. đột biến thay thế cặp A –T bằng cặp G - X. D. Đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A- T. Câu 27: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung: 1 – Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 2 – Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3. 3 – Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 4 – Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. A. 4 -> 2 -> 3 -> 1. B. 4 -> 2 -> 1 -> 3. C. 4 -> 3 -> 2 -> 1. D. 4 -> 1 -> 2 -> 3. Câu 28: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn. Câu 29: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. D. Do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. Câu 30: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai: ABD/abd x ABD/abd sẽ có kết quả giống như kết quả của A. tương tác gen. B. Gen đa hiệu. C. Lai hai tính trạng. D. Lai một tính trạng. Câu 31: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng? A. Ở người, XX – nữ, XY – nam. B. Ở ruồi giấm, XX – đực, XY – cái. C. Ở gà, XX – trống, XY – mái. D. Ở lợn, XX – cái, XY – đực. Câu 32: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì? Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính. Điều khiển giới tính của cá thể. Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25% Câu 34: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 8,5% B. 17% C. 2% D. 10% Câu 35: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 81/256. B. 9/64. C. 27/256. D. 27/64. Câu 36: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50% B. 87,5% C. 12,5% D. 37,5% Câu 37. Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein ở vi khuẩn E. Coli, khi môi trường không có lactoz thì diễn ra sự kiện : I- Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp 1 loại protein ức chế gắn vào vùng vận hành II- Chất cảm ứng kết hợp với protein ức chế và làm vô hiệu nó III- Quá trình phiên mã của gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN IV- Vùng vận hành khởi động, các gen cấu trúc được hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi polipeptit Phương án đúng sẽ là: A. I, IV B. II, III C. II, IV D. I, III Câu 38. Nội dung nào sau đây sai? I. Đảo đoạn xảy ra khi đoạn bên trong NST bị đứt, đoạn này quay ngược 1800 rồi được nối lại II. Đảo đoạn ít ảnh hưởng đến sức sống sinh vật do không làm mất vật chất di truyền III. Đảo đoạn làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST tuy nhiên không thay đổi nhóm liên kết gen IV. Đoạn NST bị đảo phải nằm ở đầu hay giữa cánh của NST và không mang tâm động V. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, đảo đoạn là dạng được gặp phổ biến hơn cả. Phương án đúng là: A. I, II B. IV C. III và IV D. III và V Câu 39: Gen là gì? A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit. B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay 1 ARN. C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay 1 số ARN. D. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN. Câu 40: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 .. HẾT ..
Tài liệu đính kèm: