Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt học kì 1 lớp 4 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác Kiến thức tiếng Việt, văn học 1. Đọc a) Đọc thành tiếng Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1 1 1 3 b) Đọc hiểu Số câu 2 2 2 1 7 2 Số điểm 2 2 2 1 7 2 2. Viết a) Chính tả Số câu 1 1 Số điểm 2 2 b) Đoạn, bài (viết văn) Số câu 1 1 Số điểm 8 8 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác Đọc hiểu Số câu 2 2 2 1 7 Số điểm 2 2 2 1 7 Tổng Số câu 2 2 2 1 7 Số điểm 2 2 2 1 7 ĐỀ KIỂM TRA KSCL CHK II NĂM HỌC 2017– 2018 MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC) LỚP 4 A/. Kiểm tra đọc : (10 điểm) Phần đọc tiếng: (3 điểm) Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn từ “ Tuổi thơ tôi..... sao sớm”. “Ban đêm ......của tôi” trong bài “Cánh diều tuổi thơ” tiếng việt tập 1 trang 146 Phần đọc thầm: ( 7 điểm) Giáo viên cho HS mở SGK Tiếng việt 4 đọc bài “Cánh diều tuổi thơ” và khoanh tròn vào ý đúng nhất: Câu 1: Chi tiết tiết nào tả cánh diều? Tuổi thơ tôi được nânng lên từ những cánh diều Cánh diều mềm mại như cánh bướm Đám trẻ mục đồng hò hét thả diều thi Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời Câu 2: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ niềm vui lớn nào? a) Cánh diều mang theo nỗi khát khao. b) Tiếng sao diều vi vu trầm bổng. c) Các bạn hò hét nhau thả diều thi. d) Bầu trời đẹp như thảm nhung. Câu 3: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ ước mơ đẹp gì? Các bạn ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh. Các bạn sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. Các bạn được nâng lên từ những cánh diều. Các bạn có cảm giác như đang trôi trên dải ngân hà. Câu 4: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ Cánh diều khơi gợi ước mơ đẹp cho tuổi thơ Cánh diều đem đến niềm vui cho tuổi thơ Cánh diều ôn lại kỉ niệm cho tuổi thơ Câu 5: Câu hỏi sau “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?” dùng để : Khen, chê Sự khẳng định Sự phủ định Yêu cầu Câu 6: Trong đoạn văn sau có mây câu kể? Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em nhỏ ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó chạy sủa om cả rừng. 4 câu 5 câu 6 câu 7 câu Câu 7: Tìm vị ngữ trong câu “Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần”.. các cụ già chụm đầu chụm đầu bên những ché rượu cần bên những ché rượu cần ché rượu cần ĐỀ KIỂM TRA KSCL CHK II NĂM HỌC 2017– 2018 MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN VIẾT) LỚP 4 B/. Kiểm tra viết : (10 điểm) I/ Chính tả nghe viết: ( 2 điểm) 15 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết 1 đoạn từ “ Tuổi thơ tôi..... sao sớm”. trong bài “Cánh diều tuổi thơ” tiếng việt tập 1 trang 146 II/ Tập làm văn: (8 điểm) từ 30-35 phút Tả chiếc bút máy của em. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA KSCL CHK II NĂM HỌC 2017– 2018 MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC TIẾNG) (3 ĐIỂM) LỚP 4 Giáo viên cho điểm trên cơ sở đánh giá trình độ đọc thành tiếng theo những yêu cầu cơ bản về kĩ năng đọc ở học sinh lớp 4 theo 3 mức độ : Điểm 3: Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm tốt, đảm bảo thời gian đọc. Điểm 2: Học sinh đọc đảm bảo thời gian đọc, nhưng chưa nhấn giọng tốt. Điểm 1: Học sinh đọc chưa đảm bảo thời gian đọc, chưa diễn cảm. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA KSCL GHK II NĂM HỌC 2017– 20178 MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC THẦM) (7 ĐIỂM) LỚP 4 Học sinh chon đúng 1 ý đạt 1 điểm. Câu 1 : ý B Câu 2 : ý C Câu 3 : ý A Câu 4 : ý B Câu 5 : ý A Câu 6: ý C Câu 7:ý B HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA KSCL CHK II NĂM HỌC 2017– 2018 MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN CHÍNH TẢ) (2 ĐIỂM) LỚP 4 Bài viết chính tả (nghe đọc) : 2 điểm (không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp). Cứ mắc 4 lỗi chính tả thông thường trừ 1 điểm (mắc 2 lỗi trừ 0,5 điểm). Trừ không quá 2 điểm. Bài viết không rõ ràng, sạch sẽ.. trừ 1 điểm toàn bài. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA KSCL CHK II NĂM HỌC 2017– 2018 MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN TẬP LÀM VĂN) (8 ĐIỂM) LỚP 4 Mở bài : 1 điểm Yêu cầu học sinh giới thiệu được cây bút sẽ tả. Thân bài : 6 điểm. Yêu cầu học sinh tả được : Tả bao quát ,Tả từng bộ phận theo trình tự hợp lí. Tả được hoạt động, cách giữ gìn cây bút hài hòa. Kết luận : 1 điểm. Yêu cầu học sinh : Nêu cảm xúc và suy nghĩ của mình về cây bút máy. Giáo viên có thể cho điểm tùy theo mức độ bài làm của học sinh (Có thể cho điểm từ 0,5 – 1 – 1,5 .... đếm 5 điểm)
Tài liệu đính kèm: