Đề kiểm tra học kỳ II - Năm học 2015-2016 môn: Vật lí – lớp 6 thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II - Năm học 2015-2016 môn: Vật lí – lớp 6 thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II - Năm học 2015-2016 môn: Vật lí – lớp 6 thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 6
NĂM HỌC: 2015-2016
 I.PHẠM VI VÀ HÌNH THỨC RA ĐỀ
Phạm vi kiến thức : Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 35 theo PPCT
Nôi dung kiến thức: Chương I:Cơ học (20%) ; Nhiệt học (80%)
Hình thức ra đề : Tự luận 100%
II.TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT
Nội dung
Tổng số tiết
Lý thuyết
Tỉ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương I :Cơ học
2
1
0,7
1,3
35
65
7
13
Chương II:Nhiệt học
13
11
7,7
5,3
59,23
40,77
47,384
32,616
Tổng
15
12
8,4
6,6
82,56
84,1
54,384
45,616
III.TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung(chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu chuẩn cần kiểm tra
Điểm số
Cấp độ 1,2 (Lý thuyết)
Chương I :Cơ học
7
0,48 » 0,5 (1đ.4`)
1,0
Chương II:Nhiệt học
47,384
1,89 » 1,5 (3,5đ.10`)
5,0
Cấp độ 3,4 (Vận dụng)
Chương I :Cơ học
13
0,52 » 0,5 (1đ.5`)
1,0
Chương II:Nhiệt học
32,616
1,43» 1,5 (4,5đ.26`)
3,0
Tổng
100
4
10,0
IV.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chương I :
Cơ học
1.Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động.
 2.Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Số câu
0,5
C1:1
0,5
C2:1
1
Số điểm
1
1
2(20%)
Chương II: 
Nhiệt học
3.Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn
Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
4.Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
5.Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn
7.
Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế
Số câu
1
C3:2
0,5
C4:3
1
C5:4
0,5
C6:3
3
Số điểm
2,5
1,5
2,5
1,5
8(80%)
TS.Câu
1
1
1,5
0,5
4
TS.Điểm
2,5
2,5
3,5
1,5
10(100%)
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2015-2016
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG 	 	 Môn: VẬT LÍ – LỚP 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
 	 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) 
Câu 1. (2điểm)	
Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động? 
Áp dụng : Để đưa một thùng hàng nặng 600N lên cao người ta dùng một hệ thống gồm: một ròng rọc động và một ròng rọc cố định thì người đó phải dùng một lực ít nhất bằng bao nhiêu?
Câu 2.(2,5 điểm)
Thế nào là sự nóng chảy? Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn?
So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn ,chất lỏng và chất khí?
Câu3. (3điểm)
a)Thế nào là sự bay hơi ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b) Tại sao vào mùa nóng cây rụng lá ?Tại sao ở những vùng sa mạc lá cây thường có dạng hình gai?
(0C)
Câu 4. (2,5điểm)
a)Nhiệt độ đông đặc của chất B là bao nhiêu?
Chất B là chất gì?
b)Sự đông đặc của chất B bắt đầu từ phứt thứ mấy?Thời gian đông đặc của chất B là bao nhiêu phút?
Ở 750C chất B tồn tại ở thể gì?
c)Chất B có nhiệt độ 900C ở phút thứ mấy? Để hạ nhiệt độ chất B từ 90oC tới nhiệt độ đông đặc cần bao nhiêu phút ?
 Dựa vào đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi thôi không đun nóng một chất B trả lời các câu hỏi sau : 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2015- 2016
Môn : VẬT LÍ – LỚP 6
Câu
Nội dung
Điểm
1(2đ)
Tác dụng của ròng rọc:
- Dùng ròng rọc cố định để đưa một vật lên cao chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực.
- Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi.
Giải thích : Khi dùng ròng rọc động thì được lợi về lực.Nên dùng lực kéo ít nhất là 300 N
0,5đ
0,5đ
1đ
2(2,5đ)
a)Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn:
· Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. 
· Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
· Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
b)So sánh: Chất khí nở ra vì nhiệt nhiếu hơn chất lỏng.chất lỏng nở ta vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
0.5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3(3đ)
a) Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng
b) Giải thích: Cây rụng lá vào mùa nắng để hạn chế sự bay hơi nước.
Ở những vùng sa mạc lá cây thường có dạng hình gai để giảm diện tích thoát nước.
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
4 ( 2,5đ)
Ở 800C 
- Chất B là băng phiến
b)Bắt đầu từ phút thứ 3
 - 5 phút
- Thể rắn
c) Phút thứ 0
 - Cần 3 phút
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
(Mọi cách giải đúng khác của học sinh vẫn cho điểm tối đa)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HKII_VAT_LI_6.doc