Đề kiểm tra đánh giá giữa kỳ II môn Vật lý 6

docx 3 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 15/06/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đánh giá giữa kỳ II môn Vật lý 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra đánh giá giữa kỳ II môn Vật lý 6
Số tiết: 01
Ngày soạn: 18/03/2022
Tiết theo ppct: 103,104
Tuần dạy: 26
 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II
 ( PHÂN MÔN VẬT LÝ)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm các kiến thức cơ bản trong học kỳ II về lực và năng lượng của học sinh.
2. Năng lực: 
	2.1. Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
	2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
	- Nêu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo trọng lượng.
	- Trình bày được cách xác định phương, chiều của trọng lực.
	- Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.
	- Nêu được lực cản của nước còn có lực cản của không khí.
	- Lấy được ví dụ về một số dạng năng lượng thương gặp
	- Trình bày được mối liên hệ giữa một số dạng năng lượng với các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống.
	- Xác định được nguồn phát ra các dạng năng lượng tương ứng.
3. Phẩm chất: 
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân 
Trung thực, cẩn thận, ghi chép kết quả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Đề kiểm tra đánh giá dưới hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.
III. Tiến trình dạy học 
MA TRẬN ĐỀ
Tên 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Lực trong đời sống (vật lý)
- Nhận biết các vật có thể biến dạng giống như biến dạng của lò xo
- Biết khái niệm trọng lượng, kí hiệu và đơn vị của trọng lượng.
- Hiểu được khi nào lực ma sát là có ích, có hại
- So sánh được lực cản của nước và không khí.
- Xác định được khối lượng của vật treo vào lò xo khi biết độ biến dạng của lò xo.
- Biết các tác dụng của lực ma sát.
Số câu 
1
0,5
2
1
0,5
5
Số điểm
0,25
1
0,5
0,25
1
3
Tỉ lệ %
2,5%
10%
5%
2,5%
10%
30%
Năng lượng
(vật lý)
- Biết đơn vị của năng lượng
- Kể tên được những dụng cụ sử dụng năng lượng xăng trong đời sống.
Nắm được một số dạng năng lượng và nguồn phát của nó
Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng
Số câu 
1
0,5
1
0,5
3
Số điểm
0,25
0,5
0,25
1
2
Tỉ lệ %
2,5%
5%
2,5%
10%
20%
TS câu 
2
1
23
1
1
8
TS điểm
0,5
1,5
0,75
0,25
2
5
Tỉ lệ %
5%
15%
7,5%
2,5%
25%
50%
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm khách quan. (1,5 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Vật nào có thể biến dạng giống như biến dạng của lò xo?
A. Viên đá 
B. Mảnh thủy tinh
C. Dây cao su
D. ghế gỗ
Câu 2: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?
A. Em bé đang cầm chai nước trên tay.
B. Ốc vít bắt chặt vào với nhau.
C. Con người đi lại được trên mặt đất.
D. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng.
Câu 3: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100 g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Để độ biến dạng của lò xo là 2 cm thì cần treo vật nặng có khối lượng là:
A. 200g 
B. 300g
C. 400g
D. 500g
Câu 4: Tại sao đi lại trên mặt đất dễ dàng hơn khi đi lại dưới nước?
A. Vì khi đi dưới nước chịu lực cản của không khí.
B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
C. Vì khi ở dưới nước ta bị Trái Đất hút nhiều hơn.
D. Vì không khí chuyển động còn nước thì đứng yên.
Câu 5: Đơn vị của năng lượng là:
A. Niu – ton (N). 
B. độ C (0C).
C. Jun (J).
D. kilogam (kg).
Câu 6: Động năng của vật là:
A. năng lượng do vật có độ cao.
B. năng lượng do vật bị biến dạng.
C. năng lượng do vật có nhiệt độ cao.
D. năng lượng do vật chuyển động.
Phần II: Tự luận. (3,5 điểm)
Câu 7: (2 điểm) 
a) Trọng lượng của một vật là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của trọng lượng.
b) Lực ma sát có tác dụng gì? Mỗi tác dụng lấy một ví dụ.
Câu 8: (1,5 điểm)
a) Hãy kể tên thiết bị sử dụng năng lượng xăng để hoạt động trong gia đình em.
b) Nêu một ví dụ chứng tỏ năng lượng truyền được từ vật này sang vật khác và một ví dụ chứng tỏ năng lượng truyền từ nơi này sang nơi khác.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
C
B
C
D
Phần II: Tự luận
Câu
Lời giải
Điểm
Câu 7
(2 điểm)
a) Trọng lượng của một vật là độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên vật đó. Trọng lượng được kí hiệu là P, đơn vị đo trọng lượng là Niutơn (N)
1
b) Lực ma sát có tác dụng cản trở hoặc thúc đẩy chuyển động
Lấy được 2 ví dụ.
1
Câu 8
(1,5 điểm)
a) Kể tên được từ 2 thiết bị trở lên
0,5
b) Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng truyền được từ vật này sang vật khác và một ví dụ chứng tỏ năng lượng truyền từ nơi này sang nơi khác.
1
(Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa)
Duyệt của Tổ trưởng
Trần Thị Kim Oanh

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_danh_gia_giua_ky_ii_mon_vat_ly_6.docx