Đề kiểm tra học kỳ II, năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn - lớp 9 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II, năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn - lớp 9 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II, năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn - lớp 9 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
PHỊNG GD&ĐT PHÙ MỸ
Đề đề xuất
TRƯỜNG THCS MỸ TÀI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2015-2016
Mơn: Ngữ văn - Lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút (khơng kể thời gian giao đề)
A. Ma trận: 
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Văn bản
Năm sáng tác
Thể loại
Ngơi kể
Chủ đề
Ý nghĩa chi tiết
Tình huống và ý nghĩa tình huống truyện
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:3
Số điểm:0,75
Số câu:2
Số điểm:0,5
Số câu:1
Số điểm:2
Số câu:6
điểm: 3,25
(32,5%) 
Tiếng Việt
Kiểu câu
Phép liên kết
Đặc điểm, cơng dụng khởi ngữ
Câu chứa khởi ngữ
Phép tu từ
Thành phần phụ chú
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:3
Sốđiểm:0,75
Số câu:3
Số điểm:0,75
Số câu:6
Sốđiểm:1,5
(15%)
Tập làm văn
Hợp đồng
Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:0,25
Số câu:!
Số điểm:5
Số câu:2
Số điểm5,25
(52,5%) 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:7
Số điểm:1,75
17,5%
Số câu:6
Số điểm3,25
32,5%
Số câu:1
Số điểm;5
50%
Số câu:14
Số điểm:10
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu 1: (0,25 điểm) Nối cột A (tác phẩm) với cột B(năm sáng tác) sao cho phù hợp:
A
B
Kết quả
Con cị
Mùa xuân nho nhỏ
a. 1962
b. 1976
c.1980
d. 1985
1+ 
2+ 
Câu 2: (0,25 điểm) Truyện hiện đại lớp 9 chủ yếu được viết dưới dạng nào?
	A. Truyện ngắn B.Truyện vừa
 C. Truyện ngắn và tiểu thuyết D.Truyện dài và tiểu thuyết.	
Câu 3: (0,25 điểm) Trong các truyện sau, truyện nào cĩ ngơi kể khác với các truyện cịn lại? 
 A. Bến quê	 	 C. Những ngơi sao xa xơi
. B. Chiếc lược ngà 	 D. Rơ-bin-xơn ngồi đảo hoang
Câu 4: (0,25 điểm) Bài thơ nào sau đây được xem là một tác phẩm tiêu biểu nhất viết về tình mẹ con? 
	A. Mùa xuân nho nhỏ	B.Viếng lăng Bác
	C.Nĩi với con	D. Mây và sĩng
Câu 5: (0,25 điểm) Chi tiết : « Lần đầu tiên Nhĩ thấy Liên mặc tấm áo vá » (Nguyễn Minh Châu, Bến quê) cho thấy Nhĩ đã cảm cảm nhận được nét đẹp nào từ người vợ của mình ?
A. Giàu nghị lực, giản dị	 B. Vất vả, giàu đức hi sinh
C. Thơng minh, giỏi giang	 D. Đảm đang, tháo vát
Câu 6: (0,25 điểm) Xét về mục đích giao tiếp, câu: “- Thì má cứ kêu đi.” thuộc kiểu câu gì?
 A. Câu nghi vấn	 B. 	Câu cảm thán	
 C. Câu cầu khiến 	 D. Câu trần thuật
Câu 7: (0,25 điểm) Câu “Cơ bé bên hàng xĩm đã quen với cơng việc này. Nĩ lễ phép hỏi Nhĩ ”cĩ sử dụng phép liên kết nào?
	 A. Phép lặp	B. Phép thế	
	 C. Phép nối	D. Phép liên tưởng
Câu 8: (0,25 điểm) Điền từ cịn thiếu vào câu sau :
 Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước . để nêu lên  được nĩi đến trong câu.
Câu 9: (0,25 điểm) Trong các câu sau đây, câu nào cĩ khởi ngữ? 
A. Cá này rán thì ngon 	 B.Nếu trời mưa thì đường này ngập nước 
 	 C. Chuyện này thì tơi biết 	 D. Tơi đi thì nĩ ở lại
Câu 10: (0,25 điểm) Hai câu thơ sau cĩ sử dụng những phép tu từ nào? 
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
A.Ẩn dụ và điệp ngữ	 B. Hốn dụ và so sánh
C. Điệp ngữ và hốn dụ 	 D. So sánh và nhân hố 
Câu 11: (0,25 điểm) Trong các câu sau câu nào cĩ thành phần phụ chú 
 A. Này, hãy đến đây nhanh lên! B. Tơi đốn chắc ngày mai anh ta cũng đến.
 C. Mọi người, kể cả nĩ, đều nghĩ là sẽ muộn. C. Chao ơi, đêm trăng đẹp quá!
Câu 12: (0,25 điểm) Trong các loại văn bản sau đây, văn bản nào cĩ tính chất pháp lí ?
A. Tường trình	B. Biên bản	C. Báo cáo	D. Hợp đồng
Phần II. Tự luận: (7,0 điểm) 
Câu 1: (2,0 điểm) Trong truyện “Bến quê”, Nguyễn Minh Châu đã xây dựng tình huống truyện như thế nào? Nêu ý nghĩa các tình huống ấy?
Câu 2: (5,0 điểm)	Phân tích 2 đoạn thơ sau:
	Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
	Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
	Ơi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
	Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
	Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
	Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
	Ngày ngày dịng người đi trong thương nhớ
	Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân
	(Viếng lăng Bác - Viễn Phương)
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2015-2016
Mơn: Ngữ văn - Lớp 9
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trả lời
1+a, 2+c
A
	A
D
B
C
B
chủ ngữ
đề tài
C
A
C
D
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu
Đáp án
Biểu điểm
 Câu 1
(2,0 điểm)
Tình huống truyện:
- Nhĩ từng đi khắp nơi nhưng cuối đời bị bệnh hiểm nghèo, bị liệt tồn thân khơng thể di chuyển dù chỉ nhích nửa người.
- Khi phát hiện ra vẻ đẹp cánh bãi bồi bên kia sơng, Nhĩ khao khát muốn sang dù biết mình khơng thể thực hiện được, Nhĩ đành nhờ cậu con trai, nhưng cậu con trai khơng hiểu ý bố nên đã sa vào đám chơi phá bên đường để lỡ mất chuyến đị ngang duy nhất trong ngày.
Ý nghĩa: 
- Cuộc sống và số phận con người luơn chứa đựng những điều bất thường, nghịch lí vượt ra ngồi dự định và toan tính của chúng ta.
- Trong cuộc đời, con người ta thường khĩ tránh được những điều vịng vèo hoặc chùng chình. Từ đĩ, truyện thức tỉnh mọi người hãy trân trọng những giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, quê hương.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
(5,0 điểm)
Yêu cầu chung
Thể loại: Nghị luận về một đoạn thơ
Nội dung: Cảm xúc của Viễn Phương cũng như của mọi người khi đến thăm lăng Bác
Cách thức trình bày: 
+ Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần, phần thân bài được triển khai thành nhiều đoạn, các đoạn văn phải cĩ cấu trúc đảm bảo và phải cĩ tính liên kết chặt chẽ. 
b. Yêu cầu cụ thể 
* Mở bài:
- Giới thiệu được tác giả Viễn Phương và bài thơ Viếng lăng Bác.
- Hai khổ thơ đầu bài thơ thể hiện niềm xúc động, tự hào và biết ơn của nhà thơ khi đến viếng lăng Bác.
* Thân bài: (Luận điểm 1: 2 điểm, luận điểm 2: 2 điểm)
Khổ 1: Cảm xúc của tác giả khi đứng trước lăng Bác là niềm xúc động thiêng liêng, lịng tự hào về con nguời Việt Nam
-Câu thơ mở đầu như lời tự sự nhưng đầy chất trữ tình, là lời thơng báo con ở miền Nam, vượt xa xơi cách trở đến thăm Bác nhưng Bác đã ra đi.
+ Cách xưng hơ con – Bác thể hiện tình cảm thân thiết, gần gũi
- Trong làn sương mờ, hình ảnh mà tác giả nhìn thấy đầu tiên là hình ảnh hàng tre-một hình ảnh quen thuộc, gần gũi của làng quê Việt Nam
- Hình ảnh “Hàng tre xanh xanh Việt Nam” cĩ ý nghĩa ẩn dụ. Đĩ là biểu tượng cho tinh thần kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam. 
* Khổ 2: Niềm tự hào về sự vĩ đại của Bác, lịng biết ơn đối với Bác 
-Hai câu đầu cĩ 2 hình ảnh mặt trời :
+Hình ảnh ẩn dụ mặt trời trong lăng để ca ngợi cơng lao vĩ đại của Bác đối với dân tộc Việt Nam. Bác đem lại ánh sáng, độc lập, tự do, hạnh phúc cho nhân dân.
+Cụm từ “rất đỏ” diễn tả tư tưởng cách mạng và lịng yêu nước nồng nàn của Bác.
+Cách sĩng đơi hai hình ảnh mặt trời để nĩi sự trường tồn, vĩ đại của Bác.
-Hai câu sau là hình ảnh dịng người - tràng hoa:
+Dịng người là hình ảnh tả thực , là đồn người từ mọi miền đất nước đến Ba Đình lịch sử viếng lăng Bác 
+Tràng hoa là hình ảnh ẩn dụ thể hiện sự ngưỡng vọng, tấm lịng thành kính, biết ơn của tác giả và cũng là của nhân dân đối với Bác
+Bảy mươi chín mùa xuân: một cách nĩi rất thơ, hình ảnh hốn dụ về cuộc đời của Bác đẹp như những mùa xuân hay chính Bác đã làm ra những mùa xuân cho đất nước , cho con người.
+Điệp ngữ ngày ngày thể hiện tình cảm của nhân dân dành cho Bác là vĩnh cửu .
* Kết bài: 
- Cảm xúc và suy nghĩ của người viết
- Đánh giá chung về nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ.
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
0,25 đ
0,25 đ
-----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HK_II_lop_9_co_dap_an.doc