Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2015 - 2016 môn: Ngữ văn lớp: 9 thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 9 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2015 - 2016 môn: Ngữ văn lớp: 9 thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2015 - 2016 môn: Ngữ văn lớp: 9 thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2015 -2016
MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 9
 Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Tiếng Việt 
Nêu được đặc điểm và công dụng của “Khởi ngữ”
Chỉ ra được “Khởi ngữ” trong câu văn
Câu số: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
C1(a)
0,5đ
5,0%
C1(b)
1,0đ
10%
2
1,5đ
15%
2. Văn nghị luận xã hội.
Viết được đoạn văn nêu lên suy nghĩ của mình
Câu số: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
C2
2,5đ
25%
1
2,5đ
25%
3. Nghị luận về bài thơ Mùa xuân nho nhỏ”
Phân tích được những giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật nổi bật của nhà thơ. Cảm nhận sâu sắc về bài thơ ấy.
Câu số: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
C3
6,0đ
60%
1
6,0đ
60%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
C1(a)
0,5đ
5,0%
C1(b)
1,0đ
10%
C2
2,5đ
25%
C3
6,0đ
60%
4
10 điểm
100%
 MÃ ĐỀ 01:
Chuyên môn trường	Tổ duyệt 	 Giáo viên
Nguyễn Tân Thành Lê Thị Mai Trang Trần Thị Thanh Nga
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2015 -2016
MÔN: NGỮ VĂN LỚP:9
 Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Tiếng Việt 
Nêu được khái niệm “Nghĩa Tường minh và Hàm ý”
Chỉ ra được “Hàm ý” trong câu văn
Câu số: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
C1(a)
0,5đ
5,0%
C1(b)
1,0đ
10%
2
1,5đ
15%
2. Văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Viết được đoạn văn nêu lên suy nghĩ của mình
Câu số: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
C2
2,5đ
25%
1
2,5đ
25%
3. Nghị luận về bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”
Phân tích được những giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật nổi bật của bài thơ. Cảm nhận sâu sắc về bài thơ ấy.
Câu số: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
C3
6,0đ
60%
1
6,0đ
60%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
C1(a)
0,5đ
5,0%
C1(b)
1,0đ
10%
C2
2,5đ
25%
C3
6,0đ
60%
4
10 điểm
100%
 MÃ ĐỀ 02:
Chuyên môn trường	Tổ duyệt 	 Giáo viên
Nguyễn Tân Thành Lê Thị Mai Trang Trần Thị Thanh Nga
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
Họ tên: .......
SBD: .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2015 -2016
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 9 
Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 01
Câu 1: ( 1,5 điểm)
a. Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ?
b. Tìm khởi ngữ trong câu văn sau:
- Tôi, một quả bom trên đồi. Nho, hai quả bom dưới lòng đường. Chị Thao, một quả dưới chân hầm ba- ri- e cũ.
 ( Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
- Bánh rán đường đây, chia cho em mỗi đứa một cái.
 ( Kim Lân, Làng)
Câu 2: ( 2,5 điểm)
Trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của câu văn sau:
Bước qua cánh cổng trường là một thế giới diệu kì sẽ mở ra.
 ( Lý lan, Cổng trường mở ra )
Câu 3: ( 6,0 điểm)
Phân tích bài thơ : “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải.
------------------HẾT-----------------
Chuyên môn trường	Tổ duyệt 	 Giáo viên
Nguyễn Tân Thành Lê Thị Mai Trang Trần Thị Thanh Nga
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
Họ tên: .......
SBD: .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2015 -2016
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 9 
Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 02
Câu 1: ( 1,5 điểm)
a. Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ?
b. Tìm câu văn có chứa hàm ý và chỉ ra hàm ý ấy?
- Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ. Anh chạy ra nhà phía sau, rồi trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà họa sí tặc lưỡi đứng dậy. Cô gái cũng đứng lên, đặt lại chiếc ghế, thong thả đi đến chỗ bác già.
 (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Câu 2: ( 2,5 điểm)
Trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của câu văn sau:
 Một ánh lửa sẻ chia là một ánh lửa lan tỏa, Đôi môi có hé mở mới thu nhận được nụ cười. Bàn tay có mở rộng trao ban, tâm hồn mới tràn ngập vui sướng.
 (Qùa tặng của cuộc sống, dẫn theo Ngữ văn 7, tập hai )
Câu 3: ( 6,0 điểm)
Phân tích bài thơ : “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải.
------------------HẾT-----------------
Chuyên môn trường	Tổ duyệt 	 Giáo viên
Nguyễn Tân Thành Lê Thị Mai Trang Trần Thị Thanh Nga
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA HƯỚNG DẪN CHẤM
 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
 NĂM HỌC: 2015 - 2016 
MÔN : NGỮ VĂN Lớp: 9
MÃ ĐỀ 01
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
1,5 Điểm
a
0,5 Điểm
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
0,25đ
- Trước khởi ngữ, thường có thể them các quan hệ từ về, đối với.
0,25đ
b
1,0 Điểm
Các khởi ngữ:
- Tôi, Nho, Chị Thao.
0,5 đ
- Bánh rán đường.
0,5đ
2
2,5 Điểm
- Về kĩ năng:
+ Biết viết đoạn văn nghị luận xã hội.
0,5đ
- Về nội dung:
+ Đoạn văn cần làm sang tỏ được thế giới kì diệu sau cánh cổng trường là thế giới của tri thức, thế giới của tình bạn, tình thầy trò, thế giới của những trò chơi tuổi thơ, thế giới của kỉ niệm
1,0đ
+ Mỗi cá nhân cần làm gì để thế giới diệu kì đó mãi mãi là hiện hữu và tỏa sáng suốt cuộc đời?
1,0đ
 3
 6,0 Điểm
Yêu cầu: Học sinh có thể trình bày theo cách viết khác nhau nhưng bài làm cần đạt được các yêu cầu cơ bản sau:
I. Hình thức:
- Yêu cầu viết đúng thể loại văn nghị luận về một bài thơ, bài làm có bố cục 3 phần, chữ viết, trình bày sạch đẹp, biết cách diễn đạt, dùng từ, đặt câu, không sai lỗi chính tả.
II. Nội dung:
1. Mở bài:
- Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm.
0,5 đ
- Giới thiệu ấn tượng chung về tác phẩm và ý nghĩa khái quát.
0,5 đ
2.Thân bài:
- Vẻ đẹp trong trẻo, đầy sức sống của thiên nhiên đất trời mùa xuân
0,5 đ
- Cảm xúc say sưa, ngây ngất của nhà thơ.
0,5 đ
- Vẻ đẹp và sức sống của đất nước qua mấy nghìn năm lịch sử.
0,5đ
- Khát vọng, mong ước được sống có ý nghĩa, được cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời của tg.
0,5 đ
 - Viết theo thể thơ 5 chữ nhẹ nhàng, tha thiết mang âm hưởng gần gũi với dân ca.
 - Kết hợp hài hoà giữa những hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị với những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng khái quát.
0,5 đ
0,5 đ
- Sử dụng ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng, giàu hình ảnh, giàu cảm xúc với các ẩn dụ, điệp từ, điệp ngữ, sử dụng từ xưng hô
0,5 đ
 - Có cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu thơ luôn có sự biến đổi phù hợp với nội dung từng đoạn.
0,5 đ
3. Kết bài:
 - Cảm nghĩ về tác phẩm.
0,5 đ
- Liên hệ mở rộng suy nghĩ.
0,5 đ
Chuyên môn trường	Tổ duyệt 	 Giáo viên
Nguyễn Tân Thành Lê Thị Mai Trang Trần Thị Thanh Nga
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA HƯỚNG DẪN CHẤM
 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
 NĂM HỌC: 2015 - 2016 
MÔN : NGỮ VĂN Lớp: 9
MÃ ĐỀ 02
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
1,5 Điểm
a
0,5 Điểm
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
0,25đ
- Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
0,25đ
b
1,0 Điểm
Câu chứa hàm ý:
- Trời ơi chỉ còn có năm phút.
0,5đ
-Anh thanh niên muốn nói rằng: anh rất tiếc. Vì anh ngại ngùng, muốn che dấu tình cảm của mình.
0,5đ
2
2,5 Điểm
- Về kĩ năng: Biết viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
0,5đ
- Về nội dung: 
+ Ý kiến trên bàn về thái độ sống thân thiện, biết chia sẻ, biết cho đi sự ấm áp, ánh sang (ánh lửa sẻ chia), nụ cười, tình yêu mới nhận được niềm vui và hạnh phúc.
1,0đ
+ Đó là một quan niệm sống đẹp như câu thơ Tố Hữu từng viết: Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình. Hay châm ngôn nước ngoài có câu: Khi ta tặng bạn hoa hồng tay ta còn vương mãi mùi hương.
1,0đ
3
6,0 Điểm
Yêu cầu: Học sinh có thể trình bày theo cách viết khác nhau nhưng bài làm cần đạt được các yêu cầu cơ bản sau:
I. Hình thức:
- Yêu cầu viết đúng thể loại văn nghị luận về một bài thơ, bài làm có bố cục 3 phần, chữ viết, trình bày sạch đẹp, biết cách diễn đạt, dùng từ, đặt câu, không sai lỗi chính tả.
II. Nội dung:
1. Mở bài:
- Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm.
0,5 đ
- Giới thiệu ấn tượng chung về tác phẩm và ý nghĩa khái quát.
0,5 đ
2.Thân bài:
- Vẻ đẹp trong trẻo, đầy sức sống của thiên nhiên đất trời mùa xuân
0,5 đ
- Cảm xúc say sưa, ngây ngất của nhà thơ.
0,5 đ
- Vẻ đẹp và sức sống của đất nước qua mấy nghìn năm lịch sử.
0,5đ
- Khát vọng, mong ước được sống có ý nghĩa, được cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời của tg.
0,5 đ
 - Viết theo thể thơ 5 chữ nhẹ nhàng, tha thiết mang âm hưởng gần gũi với dân ca.
 - Kết hợp hài hoà giữa những hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị với những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng khái quát.
0,5 đ
0,5 đ
- Sử dụng ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng, giàu hình ảnh, giàu cảm xúc với các ẩn dụ, điệp từ, điệp ngữ, sử dụng từ xưng hô
0,5 đ
 - Có cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu thơ luôn có sự biến đổi phù hợp với nội dung từng đoạn.
0,5 đ
3. Kết bài:
 - Cảm nghĩ về tác phẩm.
0,5 đ
- Liên hệ mở rộng suy nghĩ.
0,5 đ
Chuyên môn trường	Tổ duyệt 	 Giáo viên
Nguyễn Tân Thành Lê Thị Mai Trang Trần Thị Thanh Nga

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_hoc_ki_2_mon_ngu_van_9.doc