Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 Môn: Địa lí lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 Môn: Địa lí lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 Môn: Địa lí lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016
Họ và tên: ................................................... Môn: Địa lí lớp 9
SBD: .....................................	 	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm).
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:
Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển mạnh dịch vụ?
Từ TP Hồ Chí Minh có thể đi đến các vùng và các nước khác bằng những loại hình giao thông nào?
Câu 2. (2,5 điểm)
Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên, ô nhiểm môi trường và phương hướng bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển- Đảo nước ta?
Câu 3. (2,5 điểm) 
	Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 ( đơn vị %)	
Đồng bằng sông Cửu Long (%)
Đồng bằng sông Hồng (%)
Cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100
Cá nuôi
58,4
22,8
100
Tôm nuôi
76,7
3,9
100
 a/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
 b/Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu
Câu 4: (2,5 điểm)
Nêu đặc điểm vị trí địa lí tỉnh Quảng Trị? Ý nghĩa của vị trí địa lí tỉnh Quảng Trị đối với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh?
Quảng Trị có bao nhiêu huyện, thị xã và thành phố? Kể tên?
(Học sinh được phép sử dụng Atlat địa lí Việt Nam)
HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
(2,5 điểm)
* Điều kiện thuận lợi:
- Vùng ĐNB là vùng kinh tế trộng điểm phía nam, tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn nhất.
- Có cơ sở hạ tầng hiện đại, hoàn thiện, chính sách tốt tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất (hơn 50% cả nước).
- Đầu mối GTVT quan trọng của cả nước.
- Tiềm năng du lịch rất lớn
- Nơi tập trung dân cư đông, có thu nhập cao nhất cả nước.
* Từ TP HCM đi bằng các loại hình GT: Đường bộ; sắt; không; biển; sông. 
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 2
(2,5 điểm)
* Nguyên nhân giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển-đảo:
-Diện tích rừng ngập mặn giảm do cháy rừng và phá rừng nuôi thủy sản.
-Đánh bắt hải sản quá mức cho phép vùng biển gần bờ.
-Môi trường biển-đảo ô nhiễm do thất thoát dầu trong khai thác và vận chuyển -Rác thải, nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp.
* Phương hướng chính bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo Việt Nam:
-Đánh giá tiềm năng sinh vật biển. Chuyển hướng khai thác ven bờ sang xa bờ -Bảo vệ tài nguyên biển và cấm khai thác san hô.
-Bảo vệ, phát triển rừng ngập mặn và phát triển nguồn lợi thủy sản.
-Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học đặc biệt là dầu mỏ.
- Chống thất thoát dầu trên biển . Xử lí nước thải trước khi đổ vào sông - biển.
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(2,5 điểm)
a. Vẽ biểu đồ hình tròn chính xác, đẹp, kí hiệu, tên biểu đồ...
b. Giải thích: 
+ Thềm lục địa rộng, diện tích mặt nước và rừng ngập mặnlớn.
+ Khí hậu ẩm, nguồng giống tự nhiên dồi dào
+ Người dân có kinh nghiệm, nhiều cơ sở chế biến, nhiều chính sách ưu tiên phát triển và thị trường tiêu thụ rộng.
1,0
0,5
0,5
0,5
Câu 4
(2,5 điểm)
* Vị trí địa lí:
 - Từ 16o18'B đến 17o10' B và từ 106o32'Đ đến 107o24'Đ, với diện tích là 4739,82km2 và Đảo Cồn Cỏ khoảng 4km2.
- Giáp Quảng Bình phía bắc, nam giáp Thừa Thiên- Huế, tây giáp Lào và phía đông là biển
* Ý nghĩa:
+ Cầu nối các tỉnh phía Bắc với các tỉnh phía Nam, nằm trên trục giao thông Bắc Nam.
+ Cửa ngõ ra biển của nước Lào, QT nằm trên trục hành lang kinh tế Đông - Tây tạo điều kiện giao lưu phát triển kinh tế với các nước trong khu vực.
+ Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển- đảo.
* Quảng Trị có 8 huyện, 1 thị xã và 1 thành phố
Học sinh kể được tên các huyện ,thị
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_9.doc