II. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/ bài tập Nội dung Loại câu hỏi/bài tập Nhận biết ( Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu ( Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng thấp ( Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cao ( Mô tả yêu cầu cần đạt) 1Vật liệiu kĩ thuật điện Câu hỏi/ bài tập định tính Định nghĩa được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ; Câu 1 2. Đồ dùng loại điện quang - Giải thích được nguyên lí phát sáng của đèn điện. Câu 5 Giải thích cơ sở khoa học của các số liệu kĩ thuật; giải thích được ý nghĩa các số liệu đó. Câu 2 Vận dụng kiến thức để xác định những hư hỏng của các bóng đèn chiếu sáng trong thực tế Câu 3 3. Đồ dùng loại điện nhiệt Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện, Câu 4 4. Đồ dùng loại điện cơ Hiểu được chức năng, nhiệm vụ của máy biến áp một pha. Câu 6 5. Sử dụng và tiết kiệm điện năng Câu hỏi/ bài tập định lượng Tính toán và lựa chọn phương án căn cứ vào giá thành của bóng đèn, công suất tiêu thụ thời gian chiếu sáng Câu 8 6. Mạng điện trong nhà Câu hỏi/ bài tập định tính Mô tả được cấu tạo của mạng điện trong nhà. Câu 7 III. Những năng lực hướng cho học sinh Năng lực sử dụng chính xác các ngôn ngữ kỹ thuật Năng lực sáng tạo kỹ thuật Năng lực tính toán Năng lực lựa chọn, đánh giá IV. Câu hỏi: TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH _________________ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NH 2015 – 2016 MÔN: CÔNG NGHỆ , KHỐI: 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. Khái niệm về vật liệu dẫn từ, câu mô tả nào sau đây là đúng? ( 0,5 đ) A. Vật liệu mà không cho dòng điện chạy qua được. B. Có điện trở suất nhỏ(10-6 đến 10-8Wm). C. Vật liệu mà dòng điện chạy qua được. D. Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được. Câu 2. Hãy đọc và giải thích các thông số ghi trên bóng đèn (1,0 đ) 220V – 75W Câu 3. Khi bật công tắc bóng đèn huỳnh quang không sáng có thể là do những nguyên nhân nào sau? ( 1,5 đ) ..... ... Câu 4. Cũng như bếp điện, nồi cơm điện, bàn là điện hoạt động thì dây đốt nóng phải tỏa ra nhiệt độ cao để là quần áo. Dây đốt nóng trong bàn là điện có dạng lò xo làm bằng hợp kim niken – crôm ( 0,5 đ) Dây đốt nóng của bàn là điện có yêu cầu gì ? A. Có độ bền lớn. B. Có điện trở suất lớn. C. Chịu được nhiệt độ cao. D. Có độ dẻo cao. Câu 5. Trình bày nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. Hình dưới đây có ý nghĩa gì ? (2,5 đ ) ... Câu 6. Nguồn điện nhà em có điện áp 220 V. Làm thế nào em có thể sử dụng tivi 110 V. Để giải quyết vấn đề này, em cần có một máy biến áp để biến đổi điện áp từ 220 V xuống 110 V. Vậy máy biến áp có chức năng gì? (0,5 đ) . Câu 7. Hãy mô tả cấu tạo của mạng điện trong nhà (1,0 đ) Câu 8. (2,5 đ)Hãy tính tổng chi phí ( tiền mua bóng đèn + tiền điện ) của bóng đèn sợi đốt và đèn compac huỳnh quang trong 1 tháng ( 30 ngày). Biết giá tiền điện 2.000 đồng / kWh TT Tên đồ dùng điện Giá tiền ( Đồng ) Tuổi thọ ( h ) Công suất điện P (W) Số giờ sử dụng/tháng t (h) 1 Đèn sợi đốt 8000 1000 75 240 2 Đèn compac huỳnh quang 35000 10000 15 240 .. .. .. TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH ĐỀ CHÍNH THỨC ---------------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2015– 2016 ------------------ MÔN:CÔNG NGHỆ – KHỐI: 8 Câu Đáp án Thang điểm 1 D (0,5đ) 2 - Bóng đèn compac có điện áp định mức 220 V, công suất định mức 40 W - Bóng đèn sợi đốt có điện áp định mức 220 V, công suất định mức 75 W (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) 3 - Mất điện, - dây dẫn điện bị đứt - bóng đèn bị hỏng - chấn lưu bị hỏng - Tắc te bị hỏng - công tắc bị hỏng (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) 4 C (0,5đ) 5 *Nguyên lí làm việc: + Đèn sợi đốt: - khi đóng điện dòng điện chạy trong dây tóc -làm dây tóc nóng lên - đến nhiệt độ cao - dây tóc đèn phát sáng + Đèn huỳnh quang -khi đóng điện có hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực - tạo ra tia tử ngoại - tác dụng lên lớp bột huỳnh quang làm phát sáng * Hình ảnh đó có ý nghĩa hiệu suất phát quang của đèn com pac huỳnh quang cao gấp 9 lần đèn sợi đốt (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) 6 Máy biến ápmột pha có chức năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha (0,5đ) 7 Cấu tạo mạng điện trong nhà gồm: + công tơ điện + dây dẫn điện + các thiết bị điện: đóng – cắt, bảo vệ, lấy điện + đồ dùng điện (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) 8 + Đèn sợi đốt: Điện năng tiêu trong tháng: A1 = P1.t1 = 75 .240 = 18000 Wh = 18 kWh - Tiền điền: 18 x 2000 = 36000 đồng - Tổng chi phí: 36000 + 8000 = 44000 đồng + Đèn huỳnh quang: Điện năng tiêu trong tháng: A2 = P2.t2 = 15 .240 = 3600 Wh = 3.6 kWh - Tiền điền: 3.6 x 2000 = 7200 đồng - Tổng chi phí: 7200 + 35000 = 42200 đồng (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ)
Tài liệu đính kèm: