Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2014 – 2015 môn: Vật lý 7 thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1141Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2014 – 2015 môn: Vật lý 7 thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2014 – 2015 môn: Vật lý 7 thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014 – 2015
 Môn: Vật lý 7
Thời gian: 45 phút
 (Không kể thời gian phát đề)
	Câu 1: (1,5 điểm)
	a. Dòng điện là gì? Nêu quy ước chiếu dòng điện chạy trong mạch?
	b. So sánh chiều dòng điện trong dây dẫn của mạch điện với chiều dịch chuyển có hướng của electron tự do trong dây dẫn? 
	Câu 2: (1,5 điểm)
	Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết điều gì?
 	Áp dụng: Trên bóng đèn có ghi 3V, con số này có nghĩa là gì?
	Câu 3: (2 điểm)
	Nêu các tác dụng của dòng diện? 
 Đèn LED, chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? 
	Câu 4: (1 điểm) 
	a. Cường độ dòng điện kí hiệu là gì? Dụng cụ đo cường độ dòng điện?
	b. Em hãy tính 20mA bằng bao nhiêu ampe?
	Câu 5: (1 điểm)
	Có 3 quả cầu đều bị nhiễm điện. Quả cầu A hút quả cầu B, quả cầu B đẩy quả cầu C, biết quả cầu A nhiễm điện âm. Cho biết quả cầu B, C nhiễm điện loại gì? Vì sao?
	Câu 6: (3 điểm)
	Cho một mạch điện gồm 1 bộ nguồn điện có 2 pin mắc nối tiếp, 1 công tắc đóng, 2 bóng đèn mắc nối tiếp nhau và các dây dẫn. Vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu của đèn 1.
	a. Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện chạy trong mạch.
	b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu của đèn 1 là 4V, hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là 6V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2?
	c. Nếu một trong hai đèn bị đứt dây tóc thì đèn còn lại có sáng không? Vì sao?
Hết
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: VẬT LÝ 7
Câu 1: (1,5đ)
Dòng điện dòng các điện tích dịch chuyển có hướng(0,5đ) 
Quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch là chiều đi từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm của nguồn điện. (0,5đ)
b) Chiều dòng điện trong dây dẫn của mạch điện và chiều dịch chuyển có hướng của electron tự do trong dây dẫn ngược nhau. (0,5đ)
Câu 2: (1,5đ)
Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. (0,5đ – 0,5đ)
Áp dụng: Trên bóng đèn có ghi 3V, con số này có nghĩa là hiệu điện thế định mức để đèn hoạt động bình thường là 3V. (0,5đ)
Câu 3: (2đ)
 5 tác dụng của dòng diện: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lý. (1 đ)
Đèn LED hoạt động dựa trên tác dụng phát sáng của dòng điện (0,5đ) chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện (0,5đ)
Câu 4: (1 đ)
Cường độ dòng điện kí hiệu là I, đo bằng ampe kế ( 0,5đ)
20mA = 0,02A ( 0,5đ)
Câu 5: (1 đ)
Quả cầu A nhiễm điện âm, Quả cầu A hút quả cầu B, A và B nhiễm điện khác loại=> B nhiễm điện dương. Quả cầu B đẩy quả cầu C, B và C nhiễm điện cùng loại.=> C nhiễm điện dương
Câu 6: (3đ) K
 +	-
 Đ1	 Đ2
V
	+	-
a) Vẽ đúng sơ đồ (1đ)
b) U = U1 + U2 => U2 = U – U1 = 6-4 = 2 (V) (1đ)
b) Đèn còn lại không sáng. Vì mạch bị hở, không có dòng điện chạy qua các bóng đèn. (1 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_dap_an_thi_HK2_Vat_ly_7_nam_hoc_2014_2015.doc