ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¾¾¾¾¾ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NH 2014 - 2015 MÔN : TOÁN - LỚP 7 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề) ( Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra ) Bài 1: (2 điểm) a) Tính tổng các đơn thức sau rồi tính giá trị của đơn thức thu được tại x = −3 và y = 2: . Thu gọn đơn thức sau rồi tính giá trị của đơn thức thu được tại x = y = z = −1: . Bài 2: (2 điểm) Cho hai đa thức: P(x) = – x3 − 2x4 + 3x5 + x + 2014 Q(x) = 2x5 + 3x + x2 – 2x4 – 1 a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến ; b) Tính P(x) − Q(x) ; c) Tìm đa thức R(x) biết P(x) − R(x) = x4 + x3 – 2015. Bài 3: (1 điểm) + Tìm một nghiệm của đa thức f(x) = x2 − 3x + 2. + Em hãy viết ba đa thức g(x), h(x), k(x) lần lượt bậc nhất, bậc hai, bậc ba chỉ có một nghiệm duy nhất bằng 1. Bài 4: (2 điểm) Thống kê số học sinh nữ của tất cả các lớp của trường THCS A được ghi nhận như sau: 20 21 24 22 21 19 20 19 18 21 18 20 23 24 19 20 23 20 18 19 22 22 20 13 18 19 21 21 22 20 18 19 23 24 20 18 20 18 13 20 + Lập bảng “tần số” và dùng công thức số trung bình cộng để tính trung bình số học sinh nữ của một lớp của trường A. + Biết rằng trung bình một lớp của trường A có 50 học sinh. Em hãy tính tỉ lệ học sinh nữ trong lớp, tỉ lệ nam – nữ như vậy có cân đối không ? Bài 5: (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 5cm, BC = 13cm. a) Tính độ dài cạnh AB. b) Gọi O là điểm nằm trong cùng một mặt phẳng chứa A, B, C sao cho OA = OB = OC. Chứng minh O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC. c) Tính khoảng cách từ trọng tâm G của tam giác ABC đến điểm O. _______HẾT_______ THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN ( BÀI KIỂM TRA HK II - TOÁN 7 ) Bài 1 (2 điểm): a) Tổng ; Thay giá trị x và y ; Kết quả 240 0,5đ + 0,25đ + 0,25đ b) Bỏ ngoặc ; Tích 3x5y4z + Kết quả: 3 0,25đ + 0,5đ + 0,25đ Bài 2 (2 điểm): a) Sắp xếp đúng 0,5đ x 2 b) Đúng kết quả P(x) – Q(x) 0,5đ c) R(x) = P(x) –(x4 + x3 – 2015 ) + kết quả R(x) = 3x5 – 3x4 – 2x3 + x + 4029 0,25đ + 0,25đ Bài 3 (1 điểm) + x = 1 là nghiệm của f(x) . 0,25đ + Ba đa thức đều có nghiệm duy nhất bằng 1 là: g(x) = x – 1 ; h(x) = x2 – 2x + 1 ; k(x) = x3 – 1 0,25đ x 3 ( hoặc các phương trình khác tương đương) Bài 4 (2 điểm): * Bảng “tần số”: số hs nữ (x), tần số (n), các tích (x.n) 0,5đ + 0,5đ + 0,5đ (mỗi cột có sai trừ 0,25đ / cột) * = (học sinh nữ) 0,25đ * Số hs nữ chiếm khoãng 40% không cân đối so với số hs nam. 0,25đ Bài 4 (3 điểm): * Hình vẽ: (Tam giác ABC vuông và AB > AC): 0,5đ (Hình vẽ sai: 0đ toàn bài) a) ĐL Pitago suy ra AB = 12cm 0,25đ + 0,25đ OA = OB O nằm trên đường trung trực của AB 0,25đ OB = OC O nằm trên đường trung trực của BC 0,25đ OC = OA O nằm trên đường trung trực của CA 0,25đ Vậy O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC. 0,25đ + Phải chứng minh được AOB + AOC = 1800 nên B, O, C thẳng hàng + Mà OB = OC suy ra O là trung điểm của BC 0,5đ + GO = (do G là trọng tâm ABC) 0,5đ *Học sinh giải cách khác đúng: đủ điểm. ___________Hết__________
Tài liệu đính kèm: