Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 – 2012 môn thi: Ngữ văn 8 thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 957Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 – 2012 môn thi: Ngữ văn 8 thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 – 2012 môn thi: Ngữ văn 8 thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỐ TRẠCH 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 Trường THCS Hải Trạch	Năm học: 2011 – 2012 
	 Môn thi: Ngữ văn 8
	 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
 THIẾT LẬP MA TRẬN
 ( Đề chẵn)
Tên Chủ đề 
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Đọc hiểu văn bản 
Thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác Bó, nhớ hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Hiểu về một vấn đề trong tác phẩm- đoạn trích 
Thuế máu
Số câu 
Số điểm 
Số câu 1
Số điểm: 1,5
Số câu 1
Số điểm: 1
Số câu2 
Số điểm:2,5
=.25..% 
Chủ đề 2 Tiếng Việt
Nêu khái niệm,tác dụng và ví dụ cho một kiểu câu: Câu cầu khiến
Số câu 
Số điểm 
Số câu 1
Số điểm: 1,5 
Số câu1
Số điểm:1,5
=.15..% 
Chủ đề 3
Tập làm văn
Viết bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự,miêu tả và biểu cảm: C/M niềm khao khát tự do cháy bỏng của người dân mất nước qua bài ” Nhớ rừng”
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm: 6
Số câu1
Số điểm:6
 60..% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm: 3
30%
Số câu 1
Số điểm: 1
10%
Số câu 1 
Số điểm: 6 
60%
Số câu 4
 Số điểm:10
100%
( Đề lẻ)
Tên Chủ đề 
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Đọc hiểu văn bản 
Thuộc lòng bài thơ ”Ngắm trăng”, nhớ hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Hiểu về một vấn đề trong tác phẩm- đoạn trích 
Thuế máu
Số câu 
Số điểm 
Số câu 1
Số điểm: 1,5
Số câu 1
Số điểm: 1
Số câu2 
Số điểm: 2,5
=.25..% 
Chủ đề 2 Tiếng Việt
Nêu khái niệm,tác dụng và ví dụ cho một kiểu câu: Câu phủ định
Số câu 
Số điểm 
Số câu 1
Số điểm: 1,5 
Số câu1
Số điểm:1,5
=.15..% 
Chủ đề 3
Tập làm văn
Viết bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự,miêu tả và biểu cảm: C/M niềm khao khát tự do cháy bỏng của người dân mất nước qua bài ” Nhớ rừng”
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm: 6
Số câu1
Số điểm: 6
 60..% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm: 3 
30%
Số câu 1
Số điểm: 1 
10%
Số câu 1 
Số điểm: 6 
60%
Số câu 4 
Số điểm: 10 
100%
 PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỐ TRẠCH 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 Trường THCS Hải Trạch	Năm học: 2011 – 2012 
	 Môn thi: Ngữ văn 8
	 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
 MÃ ĐỀ: Đ1
Câu 1: (1,5điểm)
 Chép lại bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh và nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ đó. 
Câu 2: (1,0 điểm)
Chỉ ra những phản ứng của người dân thuộc địa bị bắt đi lính qua văn bản “Thuế máu” được trích trong “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc. 
Câu 3: (1,5 điểm)
Câu cầu khiến là gì? Nêu công dụng và cho ví dụ. 
Câu 4: (6,0 điểm)
 Dựa vào bài thơ: Nhớ rừng (Thế Lữ),em hãy chứng minh rằng bài thơ đã thể hiện niềm khao khát tự do cháy bỏng của người dân mất nước.
 __________________________________________
MÃ ĐỀ: Đ2
Câu 1: (1,5điểm)
 Chép lại bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh và nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ đó. 
Câu 2: (1,0 điểm)
Chỉ ra những thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của chế độ thực dân Pháp qua văn bản “Thuế máu” được trích trong “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc. 
Câu 3: (1,5 điểm)
Câu phủ định là gì? Nêu công dụng và cho ví dụ. 
Câu 4: (6,0 điểm)
 Dựa vào bài thơ: Nhớ rừng (Thế Lữ),em hãy chứng minh rằng bài thơ đã thể hiện niềm khao khát tự do cháy bỏng của người dân mất nước.
______________________________
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỐ TRẠCH ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
 	Trường THCS Hải Trạch	 KIỂM TRA HỌC KỲ II
 	 Năm học: 2011 – 2012
	 Môn thi: Ngữ văn 8
 MÃ ĐỀ: Đ1
Câu 1: (1,5 điểm)
Chép đúng bài thơ. (1,0đ)
Nêu hoàn cảnh sáng tác. (0,5đ)
Câu 2: (1,0 điểm)
Những phản ứng của người dân thuộc địa:
+ Xì tiền để được ở nhà
+Trốn thoát
+Tự mình làm cho mình nhiễm bệnh nặng để không được chọn đi lính
Câu 3: (1,5 điểm)
 - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, thôi, nào,  hay ngữ điệu cầu khiến. (0,5 điểm)
 - Công dụng: dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo, ... (0,5 điểm)
 - VD: Em hãy cố gắng học tốt hơn để cha, mẹ và thầy, cô vui lòng. (0,5 điểm) 
MÃ ĐỀ: Đ2
Câu 1: (1,5điểm)
Chép đúng bài thơ. (1,0đ)
Nêu hoàn cảnh sáng tác. (0,5đ)
Câu 2: (1 điểm)
Thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của thực dân Pháp: 
 - Tiến hành lùng ráp, vây bắt người ta phải đi lính.
 - Lợi dụng chuyện bắt lính mà dọa nạt, xoay xở kiếm tiền.
 - Trói xích, nhốt người như nhốt súc vật.
Câu 3: (1,5 điểm)
 - Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như:chẳng, chả, chưa, không, không phải, chẳng phải, đâu có phải... (0,5 điểm)
 - Công dụng: +dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định( câu phủ định bác bỏ) ... (0,5 điểm)
 - VD: Hoa không học bài cũ (0,5 điểm)
 Câu 4: (6,0 điểm) CẢ 2 ĐỀ 
1. Mở bài: (1đ)
Giới thiệu chung về : Tác giả Thế Lữ và bài thơ Nhớ rừng
Bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ đã đã thể hiện niềm khao khát tự do cháy bỏng của người dân mất nước. 
2. Thân bài:
Học sinh biết dựa vào bài thơ “Nhớ rừng” để chứng minh làm rõ niềm khao khát tự do của nhân dân ta trong những năm 1930 – 1945. Nội dung đó được cụ thể ở bài thơ với các ý sau:
 - Tuy bị giam cầm trong cũi sắt, con hổ vẫn không nguôi nhớ về cảnh đại ngàn hùng vĩ, nhớ về chuối ngày tự do đầy uy quyền gớm ghê của một vị chúa tể sơn lâm.(0,75đ)
 - Sự tương phản giữa cảnh đại ngàn hùng vĩ với cảnh tù túng, tầm thường và giả dối, học đòi bắt chước của vườn bách thú càng diễn tả xúc động nối chán ghét cuộc sống tù túng, nô lệ, khát khao được vươn tới cuộc sống cao cả tự do của loài người.(1,25đ)
- Tâm trạng nuối tiếc chuỗi ngày vàng son, huy hoàng của con hổ được diễn đạt bằng một loạt câu hỏi tu từ, bằng những điệp ngữ: nào đâu, đâu, những càng thể hiện niềm khao khát được trở về với truyền thống hào hùng của dân tộc trong quá khứ.(1đ)
- Giấc mộng ngàn to lớn của con hổ cũng chính là giấc mộng được trở về với cuộc sống tự do của chóa s¬n l©m.(0,5đ)
- §ã còng chÝnh lµ nçi lßng, lµ niÒm khao kh¸t tù do cña nh÷ng ngêi d©n mÊt níc thuë Êy.(0,5đ)
3. Kết bài (1đ ) : Suy nghĩ và đánh giá của bản thân về nhận định của bài thơ Nhớ rừng
 BIỂU ĐIỂM
+ Điểm 6 : Bài làm đầy đủ các yêu cầu, trình bày rõ ràng, mạch lạch, nắm vững các phương pháp nghị luận. Hành văn mạch lạc, chặt chẽ, có kết hợp khéo léo các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả.
	 Không sai quá 5 lỗi chính tả, ngữ pháp. 
+ Điểm 5: Đạt các yêu cầu nêu trên , diễn đạt ý mạch lạc nhưng kết hợp các yếu tố nêu trên chưa thật khéo léo, hoặc kết hợp chưa hiệu quả
+ Điểm 3 - 4: Đạt các yêu cầu nêu trên nhưng trình bày chưa thật rõ ràng, diễn đạt ý mạch lạc nhưng kết hợp các yếu tố nêu trên chưa thật khéo léo, hoặc kết hợp chưa hiệu quả.
	 Văn gọn rõ, không sai nhiều lỗi các loại..
+ Điểm 1 - 2 : Bài làm chỉ đạt một phần nhỏ những yêu cầu nêu trên hoặc chưa đạt yêu cầu. Diễn đạt vụng về, lúng túng, chưa nắm vững kĩ năng, phương pháp nghị luận.
	Diễn đạt lôi thôi, sai nhiều lỗi về các loại.
+ Điểm 0: Bỏ giấy trắng 
	Hải trạch, ngày 8/ 4/ 2012
	GV ra đề: Đoàn Thị Thu Hằng

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KTHK_II_NGU_VAN_8.doc