Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2011 - 2012 môn ngữ văn lớp 9 thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 10 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2011 - 2012 môn ngữ văn lớp 9 thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2011 - 2012 môn ngữ văn lớp 9 thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phòng GD & ĐT Bố Trạch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012
Trường THCS Hải Trạch MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 01
Câu 1(1.0 điểm)
Nêu công dụng của thành phần tình thái? 
Xác định thành phần tình thái trong câu sau:
 Mà tôi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao trên bầu trời thành phố. (Lê Minh Khuê- Những ngôi sao xa xôi)
Câu 2 (1.0 điểm)
Từ cặp câu đơn sau đây hãy tạo ra một cặp câu ghép chỉ kiểu quan hệ nguyên nhân bằng quan hệ từ thích hợp.
 Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.
 Câu 3 (1.0 điểm)
Nêu những hiểu biết cơ bản của em về nhà thơ Thanh Hải và hoàn cảnh ra đời bài thơ Mùa xuân nho nhỏ.
 Câu 4 (1.0 điểm)
 Chép đẹp và chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh.
 Câu 5 (1.0 điểm)
 Nêu yêu cầu về nội dung và hính thức của kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống xã hội.
 Câu 6 (5.0 điểm)
 Cảm nhận của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của nhà văn Lê Minh Khuê.
 Hải Trạch, ngày 11 / 04 / 2012
 GV ra đề
 Dương Thị Mai 
Phòng GD & ĐT Bố Trạch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012
Trường THCS Hải Trạch MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
 MÃ ĐỀ 02
 Câu 1 ( 1.0 điểm)
Nêu công dụng của thành phần cảm thán? 
Xác định thành phần cảm thán trong câu sau:
 Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
 (Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi)
 Câu 2(1.0 điểm) Từ cặp câu đơn sau đây hãy tạo ra một câu ghép chỉ quan hệ tương phản.
 Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.
Câu 3 (1.0 điểm)
 Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Viễn Phương và hoàn cảnh ra đời của bài thơ Viếng 
Lăng Bác.
Câu 4 (1.0 điểm)
 Chép đẹp và chính xác sáu câu thơ đầu bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải.
Câu 5 (1.0 điểm)
Nêu yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
 Câu 6 (5.0 điểm)
 Cảm nhận của em về nhân vật Phương Định trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi của nhà văn Lê Minh Khuê. 
 Hải Trạch, ngày 11 / 04 / 2012
 GV ra đề
 Dương Thị Mai 
ĐÁP ÁN VÀ BI	ỂU ĐIỂM CHẤM MÔN NGỮ VĂN
MÃ ĐỀ 01
 Câu 1(1 đ)
 Thành phần tình thái thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến ở trong câu. (0,5 đ)
 - Thành phần tình thái trong câu: hình như.(0,5đ)
Câu 2(1đ) 
 - Tạo được câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân:
 Vì (Do) quả bom tung lên và nổ trên không , nên hầm của Nho bị sập.
Câu 3(1đ)
 - Một số nét chính về nhà Thanh Hải:
+ Sinh 1930- mất 1980. Tên khia sinh là Phạm Bá Ngoãn. Quê ở Phong Điền- Thừa Thiên Huế (0,25đ)
 +Ông hoạt động văn nghệ từ cuối những nă, kháng chiến chống Pháp. Là một trong những cây bút có công trong việc xây dựng nền văn học cách mạng ở Miền Nam từ những ngày đầu.(0,25đ)
 - Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ ra đời trong những ngày tác giả đang ốm nặng và nằm trên giường bệnh, không bao lâu trước khi ông mất.(0,25đ)
 - Bài thơ như một lời tâm nguyện chân thành, lời nhắn gửi tha thiết của nhà thơ để lại cho đời về sự cống hiến.(0,25đ)
 Câu 4(1đ) 
 - Chép đẹp.(0,5đ)
 - Chép chính xác. (0,5đ)
 (Giáo viên căn cứ bài làm cụ thể của học sinh để cho diểm hợp lí).
 Câu5) (1đ)
 - Yêu cầu nội dung của bài nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đới sống:
 + Nêu rõ được sự việc hiện tượng có vấn đề.(0,25đ)
 + Phân tích mặt đúng, sai , mặt lợi, mặt hại của sự việc hiện tượng.(0,25đ)
 + Chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ của người viết(0,25đ)
- Yêu cầu về hình thức:
+ Bố cục mạch lạc rõ ràng, đủ ba phần, luận cứ xác thực, phép lập luận phù hợp, lời văn chính xác cô đọng.(0,25đ).
 Câu 6 (5đ) Cho cả hai mã đề.
a/ Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết cách làm một bài văn nghị luận.- Bố cục rõ ràng, hợp lý. Các ý trình bày rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, không lệ thuộc vào tài liêu sẵn có, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b/ Các yêu cầu về nội dung:
Các ý trong bài có thể được sắp xếp trinh bày, tách và gộp theo những ý khác nhau miễn là đạt được nội dung sau:
 - Giới thiệu được những nét khái quát về tác giả và tác phẩm, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.(0,5đ)
 - Giới thiệu vài nét về hoàn cảnh của Phương Định và hai nữ thanh niên xung phong trong tổ trinh sát mặt đường. (0,5đ) 
 - Cuộc sống vô cùng khó khăn và gian khổ của ba cô gái. (0,5đ)
 - Trình bày cảm nhận của bản thân về vẻ đẹp của Phương Định
 + Đó là một cô gái trẻ đẹp hồn nhiên và yêu đời, nữ tính, giàu cảm xúc và lạc quan......(Dẫn chứng và phân tích) (1đ)
 + Phương Định là một cô gái có thinh thần trách nhiệm cao trong công việc, gan dạ, dũng cảm;....(Dẫn chứng, và phân tích)(0,75đ)
+ Cô là người gắn bó yêu thương đồng đội.(Dẫn chứng và phân tích)(0,75đ)
- Khẳng định vẻ đẹp của nhân vật Phương Định, bày tỏ thái độ của bản thân đối với nhân vật.(0,25đ)
- Liên hệ với vẻ đẹp của thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ( học sinh có thể liên hệ với những tác phẩm cùng thời để minh họa)(,25đ)
 - Nhận xết về nghệ thuật xây dựng nhân vật: Ngôi kể, sự am hiểu tâm lý nhân vật sinh động chân thực của tác giả... làm hiện lên thế giớ nội tâm phong phú, vẻ đẹp trong sáng, hồn nhiên, dũng cảm, lạc quan của Phương Định và hai nhân vật phụ.(0,5đ) 
 Hải Trạch, ngày 11/04/ 2012-04-12
 GV ra đề
 Dương Thị Mai
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN NGỮ VĂN
MÃ ĐỀ 02
 Câu 1(1 đ)
 Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói(vui, buồn mừng, giận...)
 (0,5 đ)
 - Thành phần cảm thán trong câu: Chao ôi (0,5đ)
Câu 2(1đ) 
 - Tạo được câu ghép chỉ quan hệ tương phản:
 Dù quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.
Câu 3(1đ)
 - Một số nét chính về nhà Viễn Phương:
+ Sinh 1928. Tên khai sinh là Phan Thanh Viễn. Quê ở An Giang. (0,25đ)
 +Trong những năm kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ ông hoạt động ở Nam Bộ, là một trong những cây bút có mặt sớm nhất trong lực lượng giải phóng ở Miền Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.(0,25đ)
 - Bài thơ được viết năm 1976 sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi, đất nước thống nhất, lăng Bác vừa mới khánh thành, Viễn Phương cùng đoàn cán bộ ra thăm viếng lăng Bác.(0,5đ)
 Câu 4(1đ) 
 - Chép đẹp.(0,5đ)
 - Chép chính xác. (0,5đ)
 (Giáo viên căn cứ bài làm cụ thể của học sinh để cho diểm hợp lí).
 Câu5 (1đ)
 - Yêu cầu nội dung của bài nghị luận về một vấn đề tư tuởng, đạo lý
 + Nêu rõ được vấn đề tư tưởng, đạo lý bằng cách giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích chỉ rõ chỗ đúng sai nhằm khẳng định tư tưởng của nguời viết.(0,5đ)
- Yêu cầu về hình thức:
+ Bố cục mạch lạc rõ ràng, đủ ba phần, luận cứ xác thực, phép lập luận phù hợp, lời văn chính xác cô đọng.(0,5đ).
 Câu 6 (5đ) Cho cả hai mã đề.
a/ Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết cách làm một bài văn nghị luận.
- Bố cục rõ ràng, hợp lý. Các ý trình bày rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, không lệ thuộc vào tài liêu sẵn có, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b/ Các yêu cầu về nội dung:
Các ý trong bài có thể được sắp xếp trinh bày, tách và gộp theo những ý khác nhau miễn là đạt được nội dung sau:
 - Giới thiệu được những nét khái quát về tác giả và tác phẩm, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.(0,5đ)
 - Giới thiệu vài nét về hoàn cảnh của Phương Định và hai nữ thanh niên xung phong trong tổ trinh sát mặt đường. (0,5đ) 
 - Cuộc sống vô cùng khó khăn và gian khổ của ba cô gái. (0,5đ)
 - Trình bày cảm nhận của bản thân về vẻ đẹp của Phương Định
 + Đó là một cô gái trẻ đẹp hồn nhiên và yêu đời, cảm xúc, nhiều nữ tính và lạc quan......(Dẫn chứng và phân tích) (1đ)
 + Phương Định là một cô gái có thinh thần trách nhiệm cao trong công việc, gan dạ, dũng cảm;....(Dẫn chứng, và phân tích)(0,75đ)
+ Cô là người gắn bó yêu thương đồng đội.(Dẫn chứng và phân tích)(0,75đ)
- Khẳng định vẻ đẹp của nhân vật Phương Định, bày tỏ thái độ của bản thân đối với nhân vật.(0,25đ)
- Liên hệ với vẻ đẹp của thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ( học sinh có thể liên hệ với những tác phẩm cùng thời để minh họa)(,25đ)
 - Nhận xết về nghệ thuật xây dựng nhân vật: Ngôi kể, sự am hiểu tâm lý nhân vật sinh động chân thực của tác giả... làm hiện lên thế giớ nội tâm phong phú, vẻ đẹp trong sáng, hồn nhiên, dũng cảm, lạc quan của Phương Định và hai nhân vật phụ.(0,5đ) 
 Hải Trạch, ngày11/04/2012
 Dương Thị Mai
KHUNG MA TRẬN 
Mã đề 01
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tiếng Việt
Số câu:
Số điểm:
Nêu được tp
 Tình thái.
Số câu: ½
Số điểm:1/2
Tỉ lệ: 5 %
Biết xác định
Tp tình thái
Số câu: ½
Số diểm: ½
Tỉ lệ: 5%
Biết tạo câu
 ghép.
Số câu: 1
 Số điểm: 1đ
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm:2đ
Tỉ lệ: 20%
Văn học
Số câu:
Số điểm:
Nhớ được vài nét về Thanh Hải, h/c ra đời bài thơ MXNN
Số câu:1
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ:10 %
Chép đoạn thơ trong bài sang thu.
Số câu:1
Số điểm:1đ
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 2
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20%
Tập làm
 văn
Số câu:
Số điểm:
- Nắm được
kiến thức về 
văn nghị luận
 về một sự việc hiện tượng đ/s.
Số câu: 1
Số điểm:1đ
Tỉ lệ: 10%
-Vận dụng kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện
- Nhớ và phân
 tích n/v 
Phương Định.
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu 1 
Số điểm:5đ
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu:
6 câu.
Tổng số điểm:
10 điểm
Tỉ lệ:
100%
KHUNG MA TRẬN 
MẪ ĐỀ 02
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vậndụng
 thấp
Vận dụng cao
Chủ đề 1 
Đọc hiểu văn bản
Thuộc bài thơ MXNN của Thanh Hải
Một vài hiểu biết về nhà thơ Viễn Phương
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ:10%
Số câu: 1
Số điểm:1đ
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20%
Chủ đề 2
Tiếng việt
Nêu được tp cảm thán
Biết xác định
 tp cảm thán
Biết tạo câu ghép
Số câu
Số điểm
Số câu: ½
Số điểm: ½
Tỉ lệ: 5%
Số câu: ½
Số điểm:1/2
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số diểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu :2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Chủ đề 3
Tập làm văn
Số câu:
Số điểm
-Nắm được
 kiến thức nghị luận về một vấn đề tư tưởng
 đạo lí 
-Vận dụng kiểu bài nghị luận
về tác phẩm truyện.
-Nhớ và phân tích n/v 
Phương Định
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1
Số điểm:5đ
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 2
Số điểm: 6đ
Tỉ lệ: 60%
Tổng câu: 6
Tổng điểm:10
Tỉ lệ: 100%
	Hải Trạch, ngày 11/04/2012
 GV ra đề
	Dương Thị Mai

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KTHK_II_NGU_VAN_9.doc